Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol 1 amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng?
Đặt X là CnH2n+2+xNx
=> 0,1.(n + n + 1 + x/2 + x/2) = 0,5
⇒ 2n + x = 4
⇒ n = 1 và x = 2 là nghiệm duy nhất.
X là CH6N2 (Cấu tạo CH2(NH2)2)
CH6N2 + 2HCl → CH8N2Cl2
0,1 0,2
nHCl = 0,2 mol
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau
Câu A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không phản ứng cộng thêm hiđro.
Câu B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n+2
Câu C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.
Câu D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Oxi hóa hoàn toàn 0,792 gam hỗn hợp bột Fe và Cu ta thu được 1,032 gam hỗn hợp các oxit (hỗn hợp X). Hãy tính thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
nCO2 = (1,032 - 0,792)/32 = 0,0075(mol)
Do lượng kim loại không thay đổi nên số mol electron do O2 nhận vào bằng số mol electron do H2 mất.
O2 + 4e --> 2O2-
0,0075---0,03
H2 --> 2H+ + 2e
0,015----------0,03
⇒ nH2 = 2nO2 = 0,015 ⇒ VH2 = 0,336 (lít)
CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?
Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.
CaO tan trong nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi sang màu xanh
P2O5 tan trong H2O tạo ra dung dịch H3PO4 là axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
a) SKNO3 =31,6g; SKNO3(100oC) =246g;
SCuSO4 = 20,7g; SCuSO4(100oC) =75,4g.
b)SCO2(20oC,1atm) =1,73g; SCO2(60oC,1 atm) = 0,07g
Các kí hiệu cho biết:
a)- Độ tan của KNO3 ở 20oC là 31,6g, ở 100oC là 246g.
- Độ tan của CuSO4 ở 20°C là 20,7g, ở 100°C là 75,4g
b) Độ tan của khí CO2 ở 20oC 1atm là 1,73g ở 60oC 1atm là 0,07g.
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của muối sắt clorua? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Đặt công thức muối sắt clorua là FeCln
FeCln + nAgNO3 → nAgCl + Fe(NO3)n
Ta có phương trình : 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n)
n = 3 → FeCl3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66