Cho CuO tác dụng hết với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho CuO tác dụng hết với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

nH2 =0,05 mol

H2 + CuO --t0--> Cu + H2O

0,05 → 0,05 (mol)

mCu = nCu.MCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng

  • Câu B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen

  • Câu C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

  • Câu D. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2 – đicloetan; 1,1 – đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2 – đicloetan; 1,1 – đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với nước
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:


Đáp án:
  • Câu A. Na, Ba, K

  • Câu B. Be, Na, Ca

  • Câu C. Na, Fe, K

  • Câu D. Na, Cr, K

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hõn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hõn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là?


Đáp án:

Mg + S to → MgS

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol); nS = 4,8/32 = 0,15 (mol)

nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol; nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)

⇒ MY = (0,15.34 + 0,05.2)/(0,15 + 0,05) = 26 ⇒ dY/H2 = 26/2 = 13

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Tìm a?


Đáp án:

Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là a và b mol

Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl:

Mg (a) + 2HCl → MgCl2 + H2 (a mol)

2Al (b) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1,5b mol)

nkhí = 0,8 mol → a + 1,5b = 0,8

Cho lượng hỗn hợp trên vào NaOH chỉ có Al phản ứng

2Al (b) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1,5 mol)

nkhí = 0,6 → 1,5b = 0,6

Giải hệ phương trình có a = 0,2 và b = 0,4

Vậy a = 0,2.24 + 0,4.27 = 15,6 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…