Cho CuO tác dụng hết với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho CuO tác dụng hết với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

nH2 =0,05 mol

H2 + CuO --t0--> Cu + H2O

0,05 → 0,05 (mol)

mCu = nCu.MCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín: CaCO3 (r) → CaO(r) + CO2 (k), ΔH > 0 Điều gì xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau? a) Tăng dung dịch của bình phản ứng. b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng. c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng. e) Tăng nhiệt độ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:

CaCO3 (r) → CaO(r) + CO2 (k), ΔH > 0

Điều gì xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?

a) Tăng dung dịch của bình phản ứng.

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.

c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.

d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.

e) Tăng nhiệt độ.


Đáp án:

Điều sẽ xảy ra nếu:

a)Tăng dung tích của bình phản ứng lên ⇒ áp suất giảm ⇒ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng áp suất (tăng số mol phân tử khí) ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b)Thêm CaCO3 vào bình phản ứng: cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

c)Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng: cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

d)Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng: NaOH phản ứng với CO2 ⇒ lượng CO2 giảm ⇒cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng CO2 ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

e)Tăng nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Xem đáp án và giải thích
Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.


Đáp án:

Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tố X là Z, N, E

Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52

Với những nguyên tố bền (trừ hidro): Z ≤ N ≤ 1,52 Z → 3Z ≤ 2Z + N ≤ 1,52Z + 2Z

→ 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33

Với Z = 15 → N = 22; tỉ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47 > 1,22 (loại)

Với Z = 16 → N = 20; tỉ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25 > 1,22 (loại)

Với Z = 17 → N = 18; tỉ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo

Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’

Theo đầu bài ta có: 2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'

Ta có Z’ = 77 – 17a

→ 2,92 ≤ a ≤ 3,16 mà a nguyên → a= 3

→ Z' = 77 - 17.3 = 26 → M là Fe.

Công thức thức của hợp chất là FeCl3.

Xem đáp án và giải thích
Cho công thức hóa học của các chất sau: a) Khí nitơ N2; b) Khí amoniac NH3; c) Axit clohiđric HCl. d) Muối kẽm sunfat ZnSO4. Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí nitơ N2;

b) Khí amoniac NH3;

c) Axit clohiđric HCl.

d) Muối kẽm sunfat ZnSO4.

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.


Đáp án:

a) Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:

- Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.

- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 2.14 = 28 (đvC).

b) Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:

- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.

- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 14 + 3.1 = 17 (đvC).

c) Từ công thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:

- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 (đvC).

d) Từ công thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:

- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.

- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16.4 = 161 (đvC).

Xem đáp án và giải thích
Nhóm nito
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
 Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tính tổng khối lượng este thu được theo m và H?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tính tổng khối lượng este thu được theo m và H?


Đáp án:

nAncol = (0,28.6) : (22,4/273.(273 + 136,5)) = 0,05

nCH3COOH = 45 : 75 = 0,75

Vậy, hiệu suất tính theo ancol.

Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H

→ Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol

Khối lượng este thu được là:

meste = m.0,01H + 0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = [(m + 2,1).H]/100

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…