Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
Câu A. pH > 1,00 Đáp án đúng
Câu B. pH = 1,00
Câu C. [H+] > [NO2-]
Câu D. [H+] < [NO2-]
Chọn A.
HNO2 <--> H+ + NO2-
Trước điện li: 0,1 0 0
Điện li: x x x
Ta có: [H+] = x = 10-pH
Và x < 0,1 ≈ 10-1⇒ [H+] < 10-1⇒ 10-pH < 10-1⇒ pH > 1
Tốc độ phản ứng là gì?
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Câu A. 2,9125g
Câu B. 19,125g
Câu C. 49,125g
Câu D. 29,125g
Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O
Cấu hình electron của các nguyên tử:
H (Z = 1): ls1.
Li (Z = 3): ls22s1.
Na (Z = 11): ls22s22p63s1.
K (Z = 19): ls22s22p63s23p64s1.
Ca (Z = 20): ls22s22p63s23p64s2.
Mg (Z = 12): ls22s22p63s2.
C (Z = 6): ls22s22p2.
Si(Z= 14): ls22s22p63s23p2.
O (Z = 8): ls22s22p4.
Số electron lớp ngoài cùng:
- Nguyên tử H, Li, Na, K đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử Ca, Mg đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử C, Si có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền.
Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2CO3
H2CO3 là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO2 và H2O nên phương trình được viết là:
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O.
Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?
MH2S = 2.1+32= 34 g/mol
Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:
mH2S = nH2S.MH2S = 0,1.34 = 3,4 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.