Độ điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Lấy một số thí dụ chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Độ điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Lấy một số thí dụ chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng.


Đáp án:

* Độ điện li : Độ điện li của một chất là tỉ số phân tử chất tan đã điện li và số phân tử chất tan ban đầu.

* Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

     + Chất điện li mạnh có α = 1 hoặc α% = 100%, gồm có :

- Các axit mạnh : HCl, HBr, HI, HNO3, HClO4, H2SO4,…

HCl → H+ + Cl-;

HNO3 → H+ + NO3-

- Các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ba(OH)2,…

NaOH → Na+ + OH-

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

- Các muối tan: NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2,…

K2SO4 → 2K+ + SO42-;

Ba(NO3)2→ Ba2+ + 2NO3-

* Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

     + Chất điện li yếu có α < 1 hoặc α% < 100%, gồm có:

- Các axit yếu: HF, H2CO3, H2SO3, H2S, H3PO4, CH3COOH,…

CH3COOH ↔ CH3COO- + H+

- Các bazơ yếu: NH3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2,…

Zn(OH)2 ↔ Zn2+ + 2OH-

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho công thức hóa học một số chất như sau: a) Axit sufuhidric: H2S b) Nhôm oxit: Al2O3 c) Liti hidroxit: LiOH d) Magie cacbonat: MgCO3 Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho công thức hóa học một số chất như sau:

   a) Axit sufuhidric: H2S

   b) Nhôm oxit: Al2O3

   c) Liti hidroxit: LiOH

   d) Magie cacbonat: MgCO3

   Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.


Đáp án:

a) Trong phân tử H2S:

- Do hai nguyên tố H và S tạo nên.

- Gồm có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S liên kết với nhau trong 1 phân tử

- Có PTK: 1.2 + 32 = 34đvC

b) Trong phân tử Al2O3:

- Do 2 nguyên tố Al và O tạo nên.

- Gồm có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử

- Có PTK: 27.2 + 16.3 = 102đvC

c) Trong phân tử LiOH:

- Do 3 nguyên tố Li, O và H tạo nên.

- Gồm có 1 nguyên tử Li, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H liên kết với nhau trong 1 phân tử

- Có PTK: 7 + 16 + 1 = 24 đvC

d) Trong phân tử MgCO3:

- Do 3 nguyên tố Mg, C, và O tạo nên.

- Gồm có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử

- Có PTK: 24 + 12 + 16.3 = 84đvC

Xem đáp án và giải thích
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra


Đáp án:
  • Câu A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

  • Câu B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

  • Câu C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

  • Câu D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Xem đáp án và giải thích
Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dụng dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dụng dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : 1939K (x1 = 93,258%) ; 1940K (x2%) ; 1941K (x3%). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x2 và x3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong tự nhiên, kali có 3 đồng vị : 1939K (x1 = 93,258%) ; 1940K (x2%) ; 1941K (x3%). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x2 và x3 là gì?


Đáp án:

x1 + x2 = 100 – 93,258 = 6,742 (1)

Ta có: (39.93,258 + 40.x1 + 41.x2)/100 = 63,546 ⇒ 40x1 + 41x2 = 275,938 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x1 = 0,484 ; x2 = 6,258

Xem đáp án và giải thích
Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn agam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 7,09

  • Câu B. 5,92

  • Câu C. 6,53

  • Câu D. 5,36

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…