Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là gì? (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
nX = 0,075 mol
nBr2 = 0,025 mol,
nkhí thoát ra bình Br2 = nankan = 0,05 mol ⇒ nhidrocacbon còn lại = 0,025 = nBr2
⇒ X gồm ankan (CnH2n+2) và anken (CmH2m)
nCO2 = 0,05n + 0,025m = 0,125 ⇒ n = 1; m = 3
Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4
Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M
Cho hỗn hợp X gồm X mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Tìm x?
Áp dụng bảo toàn nguyên tố:
Fe3+: x mol; Cu2+: 0,09 mol; SO42-: (x + 0,045) mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch chỉ chứa muối sunfat ta có:
3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42-
⇒ 3x + 2.0,09 = 2.(x + 0,045) ⇒ x = 0,09
Câu A. Al
Câu B. Ag
Câu C. Cu
Câu D. Fe
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Tính phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp
Ta coi: HCHO, C2H4O2, C6H12O6 là HCHO. Hỗn hợp gồm HCHO và C3H8O3
Gọi nHCHO = x; nC3H8O3 = y
⇒ % C3H8O3 = (0,2.92)/(0,7.30 + 0,2.92) = 46,7 %
Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là bao nhiêu?
MN2 = 2.14 = 28 g/mol.
Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là:
nN2 =5 mol.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip