Câu A. KMnO4 (t0)→ Đáp án đúng
Câu B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→
Câu C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→
Câu D. FeS2 + O2 →
A. KMnO4 (t0)→ Điều chế O2 theo SGK lớp 10. B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→ Điều chế HCl theo SGK lớp 10. C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→ Điều chế NH3 theo SGK lớp 11. D. FeS2 + O2 →
Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: BaO, Al2O3, NaCl, KF, CaCl2.
Điện hóa trị của các nguyên tố là:
Ba = 2+; Al = 3+; Na = 1+; Cl = 1-; K = 1+; F = 1-; Ca = 2+.; O = 2-.
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
a. Tính phần trăm thể tích etilen trong A
b. Tính m
a. Khi dẫn hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì propin sẽ tác dụng hết với AgNO3/NH3, etilen không tác dụng.
Vậy 0,840 lít khí thoát ra là etilen.
%VC2H4 = 0,84/3,36 . 100% = 25%
b. Thể tích proprin là: 3,36 - 0,84 = 2,52 (l)
nC3H4 = 2,52/22,4 = 0,1125(mol)

⇒ m = 0,1125. 147 = 16,5375 (g)
Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu dược là?
m = [8,9 : 89] .111 = 11,1 gam
Hãy ghép cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ trống trong các câu cho ở cột bên trái.
a) Trong bật lửa gas có chứa ankan …
b) Trong bình gas đun nấu có chứa ankan …
c) Trong dầu hỏa có chứa ankan …
d) Trong xăng có chứa các ankan …
A. C3-C4
B. C5-C6
C. C5-C10
D. C10-C15
a) B
b) A
c) D
d) C
CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?
Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.
CaO tan trong nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi sang màu xanh
P2O5 tan trong H2O tạo ra dung dịch H3PO4 là axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip