Điều chế
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng không dùng để điều chế khí phù hợp trong phòng thí nghiệm là:

Đáp án:
  • Câu A. KMnO4 (t0)→ Đáp án đúng

  • Câu B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→

  • Câu C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→

  • Câu D. FeS2 + O2 →

Giải thích:

A. KMnO4 (t0)→ Điều chế O2 theo SGK lớp 10. B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→ Điều chế HCl theo SGK lớp 10. C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→ Điều chế NH3 theo SGK lớp 11. D. FeS2 + O2 →

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào


Đáp án:

Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí

Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.

Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.

Xem đáp án và giải thích
? + ? → CaCO3 ↓ + ? Al2O3 + H2SO4 → ? + ? NaCl + ? → ? + ? + NaOH KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

? + ? → CaCO3 ↓ + ?

Al2O3 + H2SO4 → ? + ?

NaCl + ? → ? + ? + NaOH

KHCO3 + Ca(OH)2 → ? + ? + ?


Đáp án:

(1) Na2CO+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH

(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

(3) 2NaCl + 2H2O     - 2NaOH + H2 + Cl2

(4) 2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Lập công thức hóa học của hợp chất A biết: Phân khối của hợp chất là 160 đvC Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:

Phân khối của hợp chất là 160 đvC

Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.


Đáp án:

Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

mFe = 160.70/100 =112 (g)

mO2= 160 - 112 = 48 (g)

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

nFe =112/56 = 2 (mol)

nO2 =48/16 = 3 (mol)

⇒ Trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol nguyên tử Fe : 3 mol nguyên tử O

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3

Xem đáp án và giải thích
Hiệu suất của phản ứng este hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

Đáp án:
  • Câu A. 20,75%.

  • Câu B. 50,00%.

  • Câu C. 36,67%.

  • Câu D. 25,00%.

Xem đáp án và giải thích
Xác định tính chất hóa học của xenlulozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho một số tính chất :

(1) Có dạng sợi

(2) Tan trong nước

(3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác

(4) Tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

Các tính chất của xenlulozơ là:


Đáp án:
  • Câu A. (1), (3), (5)

  • Câu B. (2), (3), (4)

  • Câu C. (3), (4), (5)

  • Câu D. (1), (2), (4)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…