Câu A. KMnO4 (t0)→ Đáp án đúng
Câu B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→
Câu C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→
Câu D. FeS2 + O2 →
A. KMnO4 (t0)→ Điều chế O2 theo SGK lớp 10. B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→ Điều chế HCl theo SGK lớp 10. C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→ Điều chế NH3 theo SGK lớp 11. D. FeS2 + O2 →
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau
Câu A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không phản ứng cộng thêm hiđro.
Câu B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n+2
Câu C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.
Câu D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
| Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit | Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm |
|
- Là phản ứng thuận nghịch - Sản phẩm tạo ra là axit và ancol |
- Là phản ứng một chiều - Sản phẩm tạo ra là muối và ancol |
Từ hỗn hợp MgO, CuO, Al2O3 để điều chế các kim loại tương ứng, ngoài các hóa chất, cần dùng them các phương pháp điều chế kim loại là
Câu A.
nhiệt luyện và điện phân dung dịch
Câu B.
nhiệt luyện và điện phân nóng chảy
Câu C.
nhiệt luyện và thủy luyện
Câu D.
thủy luyện và điện phân dung dịch
Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4?
MH2SO4 = 2.1+32+16.4= 98 g/mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 =0,2 mol
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1: 1 là: ( biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO). Tính VHNO3
nFe = nCu = 0,15 mol
- Do thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất → muối Fe2+
→ ∑ ne cho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol
- Theo ĐLBT mol electron: nH+ = nHNO3 = (0,6.4): 3 = 0,8 mol
→ VHNO3 = 0,8 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.