Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:


Đáp án:
  • Câu A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.

  • Câu B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan. Đáp án đúng

  • Câu C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

  • Câu D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Giải thích:

Đáp án B Phân tích: Nhận thấy ngay, khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 thì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2. Sau đó, dung dịch NaOH tác dụng với CuSO4 tạo kết tủa màu xanh (Cu(OH)2), kết tủa này không tan. PTHH: 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2; 2NaOH + CuSO4 ® Cu(OH)2 + Na2SO4;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là


Đáp án:

nH2SO4 = 100.39,2/100.98 = 0,4 (mol) ; nCO2 = 1,12/22,4 = 005 (mol)

(MO, M(OH)2, MCO3) + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O

mdd Y = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 (gam)

C%MSO4 = (0,4(M + 96))/121,8.100% = 39,41% ⇒ M = 24 (Mg)

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tố natri thuộc chu kì 3 và nhóm IA, hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản của natri.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tố natri thuộc chu kì 3 và nhóm IA, hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản của natri.


Đáp án:

Cấu hình electron nguyên tử của Na: ls2 2s2 2p6 3s1 .

Tính chất hóa học cơ bản:

- Là kim loại điển hình.

- Hóa trị cao nhất với oxi là 1: Công thức oxit: Na2O.

- Công thức hợp chất hiđroxit NaOH

- Oxit và hidroxit có tính bazo mạnh.

Xem đáp án và giải thích
Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 thu được 23,4g kết tủa. Tìm giá trị lớn nhất của V?


Đáp án:

Số mol Al3+ = 0,34 mol.

    Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.

        + TH1: Al3+ dư → Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3 . 0,3 = 0,9 mol.

    → V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin

        + TH2: Al3+ hết → tạo 

  → Số mol OH- = 3 . 0,3 + 4 . 0,04 = 1,06 mol

    → V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax.

 

Xem đáp án và giải thích
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit. Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2. a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.


Đáp án:

a) mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

%CaCO3 = (250/280).100% = 89,3%

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là dung dịch dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là dung dịch dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa.


Đáp án:

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

Thí dụ: Cho dần dần và liên tục muối ăn vào cốc nước, khuấy đều, nhẹ.

Nhận xét: Ở giai đoạn đầu ta được dung dịch muối ăn, vẫn có thể hòa tan thêm muối ăn.

Ở giai đoạn sau ta được dung dịch muối ăn không thể hòa tan thêm muối ăn. Ta có dung dịch muối ăn bão hòa (lọc qua giấy lọc, có những tinh thể không tan).

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…