Câu A. 9650 giây
Câu B. 7720 giây
Câu C. 6755 giây
Câu D. 8685 giây Đáp án đúng
- Quá trình điện phân xảy ra như sau : Tại catot: Cu2+ + 2e -> Cu; H2O + 2e -> H2 + 2OH-; Tại anot: 2H2O -> 4H+ + 4e + O2; - Theo đề bài ta có hệ sau : --BT e---> 2nH2 + 2nCu2+ = 4nO2 & 64nCu2+ + 2nH2 + 32nO2 = m(dd giảm); -> 4nO2 - 2nH2 = 0,3 & 32nO2 + 2nH2 = 3,75; -> nO2 = 0,1125 mol & nH2 = 0,075 mol; Vậy n(electron) = 4nO2 = 0,45 mol; -> t =(96500. n(electron))/ I = 8685 s.
Câu A. Có thể phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Câu B. Glucozơ và mantozơ đều bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Câu C. Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu D. Fructozơ không làm mất màu nước brom.
Tìm công thức hóa học dạng phân tử và dạng chất kép của những chất có thành phần như sau:
a. Hợp chất A: 32,9% Na; 12,9% Al; 54,2% F;
b. Hợp chất B: 14% K; 9,7% Al; 30,5% Si; 45,8% O.
a. Đặt công thức chất NaxAlyFz.
x : y : z = 32,9/23 : 12,9/27 : 54,2/19 = 1,43 : 0,48 : 2,85 = 3:1:6
Vậy công thức là Na3AlF6
Công thức kép 3NaF.AlF3 (Criolit)
b. Đặt công thức KxAlySizOt
x:y:z:t = 14/39 : 9,7/27 : 30,5/28 : 45,8/16 = 1:1:3:8
Công thức chất KAlSi3O8
Công thức kép K2O.Al2O3.6SiO2 (Thủy tinh)
Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là bao nhiêu?
H+ + OH- → H2O
Ta có: ⇒ V = 20 ml.
Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là gì?
Thiếc là kim loại có nhiều hóa trị nên phải gọi tên kèm hóa trị.
SnO2 : Thiếc (IV) oxit.