Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phương trình phản ứng :
AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
Glucozo ---------> 2Ag
Số mol glucozo nC6H12O6 = 18/180 = 0,1 mol
nAg = 2.nC6H12O6 = 0,2 mol = nAgNO3
Khối lượng bạc thu được mAg = 0,2.108 = 21,6 (g)
Khối lượng bạc nitrat cần dùng mAgNO3 = 0,2.170 = 34 (g)
Câu A. 23,0
Câu B. 21,0
Câu C. 24,6
Câu D. 30,2
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
Giải
Ta có: nCO2 = nH+ = 20,16 : 22,4 = 0,9 mol
nO2= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
nCO2 = 35,2 : 44 = 0,8 mol
BTNT H: nH+ = nCOOH trong X = 0,9 mol
BTNT O: nO trong X = 2.0,9 = 1,8 mol
BTNT O: nO trong X + nO trong O2 = nO trong CO2 + nO trong H2O
=>1,8 + 2.0,45 = 2.0,8 + nO trong H2O
=> nH2O = 1,1 mol
=> a = 1,1.18 = 19,8g
Lên men dd chứa 300g glucozo thu được 92g ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Câu A.
40%
Câu B.
80%
Câu C.
54%
Câu D.
60%
Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.
Kí hiệu số p, n, e trong nguyên tố X là Z, N, E
Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52
Với những nguyên tố bền (trừ hidro): Z ≤ N ≤ 1,52 Z → 3Z ≤ 2Z + N ≤ 1,52Z + 2Z
→ 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33
Với Z = 15 → N = 22; tỉ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47 > 1,22 (loại)
Với Z = 16 → N = 20; tỉ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25 > 1,22 (loại)
Với Z = 17 → N = 18; tỉ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo
Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’
Theo đầu bài ta có: 2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'
Ta có Z’ = 77 – 17a
→ 2,92 ≤ a ≤ 3,16 mà a nguyên → a= 3
→ Z' = 77 - 17.3 = 26 → M là Fe.
Công thức thức của hợp chất là FeCl3.
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là bao nhiêu?
Đổi: 400ml = 0,4 lít
Số mol chất tan là: nCuCl2 = CM.V = 0,2. 0,4 = 0,08 mol
Khối lượng chất tan là: mCuCl2 = 135.0,08 = 10,8 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet