Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon một mẫu gang trắng người ta đốt gang trong oxi dư . Sau khi xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư. Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô rồi đem cân. Với mỗi mẫu gang khối lượng là 5 gam và khối lượng kết tủa thu được là 1 gam thì hàm lượng % cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu?
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành CO2. Dẫn CO2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng CO2 chuyển thành kết tủa CaCO3
n = 1 : 100=0,01 mol
C + O2 ----> CO2
0,01 0,01
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3
0,01 0,01
=> mC( trong 5 gam gang) = 0,01.12= 0,12 gam
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang : ( = 2,4%
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
Câu A. phi kim mạnh nhất là iot.
Câu B. kim loại mạnh nhất là liti.
Câu C. phi kim mạnh nhất là flo.
Câu D. kim loại yếu nhất là xesi.
Câu A. 19.
Câu B. 20
Câu C. 22
Câu D. 21
Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Tìm m?
nsaccarozơ = a mol; nglucozơ = b mol.
msaccarozơ = 2mglucozơ ⇒ 342a = 2 × 180b (1)
Saccarozơ → fructozơ + glucozơ
∑nglucozơ = nglucozơ ban đầu + nglucozơ thủy phân = a + b mol.
nfructozơ = a mol.
1glucozơ → 2Ag, 1fructozơ → 2Ag
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nfructozơ = 2 × (a + b) + 2 × a = 64,8: 108 = 0,6 mol. (2)
Từ (1)(2) ⇒ a = 0,1017 mol; b = 0,0966 mol
m = msaccarozơ + mglucozơ = 0,1017 × 342 + 0,0966 × 180 = 52,1694 gam.
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu A.
6,72
Câu B.
5,60
Câu C.
11,20
Câu D.
3,36
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.