Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon một mẫu gang trắng người ta đốt gang trong oxi dư . Sau khi xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư. Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô rồi đem cân. Với mỗi mẫu gang khối lượng là 5 gam và khối lượng kết tủa thu được là 1 gam thì hàm lượng % cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon một mẫu gang trắng người ta đốt gang trong oxi dư . Sau khi xác định hàm lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư. Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô rồi đem cân. Với mỗi mẫu gang khối lượng là 5 gam và khối lượng kết tủa thu được là 1 gam thì hàm lượng % cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu?


Đáp án:

Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành CO2. Dẫn CO2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng CO2 chuyển thành kết tủa CaCO3

n = 1 : 100=0,01 mol

C + O2   ----> CO2

0,01                 0,01

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3

0,01                        0,01

=> mC( trong 5 gam gang) = 0,01.12= 0,12 gam

Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang : ( = 2,4%


Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về nhiệt độ sôi của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy nào sắp xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần ?


Đáp án:
  • Câu A. Ancol etylic, đietyl ete, etyl clorua, axit axetic.

  • Câu B. Etyl clorua, đietyl ete, ancol etylic, axit axetic.

  • Câu C. Đietyl ete, etyl clorua, ancol etylic, axit axetic.

  • Câu D. Axit axetic, ancol etylic, etyl clorua, đietyl ete.

Xem đáp án và giải thích
0,01 mol este X ( chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M tạo sản phẩm chỉ có 1 rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29g este X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665g muối.  Tìm công thức Este X 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

0,01 mol este X ( chỉ chứa chức este) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M tạo sản phẩm chỉ có 1 rượu và một muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,29g este X cần vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M và thu được 1,665g muối.  Tìm công thức Este X 


Đáp án:

nNaOH = 0,2 mol = 2nx

⇒X là este hai chức; nrượu = nmuối

⇒X là este của rượu hai chức và axit 2 chức

⇒X có dạng R(COO)2R’

nKOH = 0,015

R(COO)2R’ + 2KOH → R(COOK)2 + R’(OH)2

0,0075 ← 0,015 → 0,0075 (mol)

MR(COOK)2 = 1,665: 0,0075 = 222

⇒ R = 56 ( - C4H8 - )

M X = 1,29: 0,0075 = 172 ⇒ R’ = 28 ( -C2H4-)

X là: C4H8(COO)2C2H4

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột M, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột M, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?


Đáp án:

Ta có: nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol

    nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol

    nH2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mhh + mHCl + mH2SO4 = mmuối + mH2

    mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 - 039.2 = 38,93 gam.

Xem đáp án và giải thích
Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 


Đáp án:

    m tăng = (64 - 56).a = 1 ⇒ a = 0,125 mol

    nFe = 0,125 ⇒ nCu = (15-56.0,125)/64 = 0,125 mol

    Thành phần phần trăm theo khối lượng:

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng của protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein :

Đáp án:
  • Câu A. Là thành phần tạo nên chất dẻo.

  • Câu B. Là thành phần cấu tạo nên tế bào.

  • Câu C. Là cơ sở tạo nên sự sống.

  • Câu D. Là dinh dưỡng trong thức ăn của người và động vật.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…