Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tìm công thức phân tử của este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tìm công thức phân tử của este?


Đáp án:

Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2

⇒ neste = nNaOH

⇒ neste = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = 17,4 : 0,15 = 116

⇒ 14n + 32 = 116 ⇒ n = 6

Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a. Nêu những điểm giống và khác nhau về tính chất giữa các vật liệu polime : Chất dẻo, tơ, cao su và keo dán? b. Phân biệt chất dỏe và vật liệu compozit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 a. Nêu những điểm giống và khác nhau về tính chất giữa các vật liệu polime : Chất dẻo, tơ, cao su và keo dán?

b. Phân biệt chất dỏe và vật liệu compozit


Đáp án:

a) Giống nhau: Đều có thành phần polime

Khác nhau: Về tính chất:

+ Chất dẻo: có tính dẻo

+ Tơ: hình sợi dài, mảnh, mềm, dai

+ cao su; Có tính đàn hồi

+ Keo dán: có khả năng kết dính

b) Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo

Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau

Xem đáp án và giải thích
Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được 5,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là


Đáp án:

nNaOH = 0,6 mol

nAlCl3 = 0,1 mol

→ dung dịch X: NaAlO2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol

Cho HCl vào dung dịch X

nAl(OH)3 = 0,075 mol

sau phản ứng: NaCl 0,3 mol; AlCl3 0,025 mol và Al(OH)3 0,075 mol

 → tổng số mol HCl = 0,3 + 0,025.3 = 0,375 mol

 → VHCl = 0,375/1 = 0,375 lit

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.


Đáp án:

Gọi hóa trị của M là n

Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol

Số mol H2 là: nH2 = 0,4 (mol)

Số mol Cl2 là: nCl2 = 0,55 mol

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24

Vậy M là Mg

nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol

Thành phần % theo khối lượng

Xem đáp án và giải thích
Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là bao nhiêu?


Đáp án:

nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

⇒ a = 0,055:0,02 = 0,275M

Xem đáp án và giải thích
Chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; mantozơ; tinh bột; xenlulozơ. Số chất phản ứng được với AgNO3/NH3 và số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. 4 và 3

  • Câu B. 3 và 4

  • Câu C. 4 và 6

  • Câu D. 1 và 4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…