Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng bao nhiêu kg xenlulozơ?
C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n → 297n (tấn)
mxenlulozo = 1. 162n/297n = 0,5454 tấn = 545,4 kg
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại chưa tan. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y?
mCu = 0,6m, mFe = 0,4m.
mchất rắn sau = 0,65m > mCu nên Fe chưa phản ứng hết, Cu chưa phản ứng, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)2.
Áp dụng định luật bảo toàn electron có: 2.nFe = 3.nNO → nFe = 0,03 mol = nmuối → mmuối = 0,03. 180 = 5,4 gam.
Câu A. Al và AgCl
Câu B. Fe và AgCl
Câu C. Cu và AgBr
Câu D. Fe và AgF
Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào
Dung dịch NH3
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 18,5. Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là
Giải
Ta có: nZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol
nY = 0,03 mol
Gọi số mol của NO: x mol; N2O: y mol
Ta có: x + y = 0,03 (1)
30x + 44y = 0,03.2.18,5 = 1,11 (2)
Từ (1), (2) => x = y = 0,015 mol
BT e : ta có 2nZn = 3nNO + 8nN2O => 0,2 3.0,015 + 8.0,015 = 0,165
=>Tạo ra muối NH4NO3
BT e ta có: 2nZn = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
=> nNH4NO3 = (2.0,1 – 3.0,015 – 8.0,015) : 8 = 0,035 mol
=>nHNO3 = 2nZn(NO3)2 + nNO + 2nN2O + 2nNH4NO3
=> nHNO3 = 2.0,1 + 0,015 + 2.0,015 + 2.0,035 = 0,315 mol
m muối = mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,1.189 + 0,035.80 = 21,7 gam
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?
Khối lượng kim loại phản ứng là
Số mol H2 là nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
M + nHCl → MCln + nH2
Số mol của M là