Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Tìm giá trị V(ml)
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y
Ta có:

Có: x + 3y = 0,05 và 72x + 160y = 3,04
⇒ x = 0,02mol; y = 0,01mol

Vậy VSO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít hay 224ml
Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?
Vì hạt nhân của nguyên tử hiđro không có nơtron, chỉ có một proton duy nhất nên hạt nhân đó chính là một proton
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X
nX = nHCl = [9,55 - 5,9] : 36,5 = 0,1 mol
⇒ M(X) = 5,9 : 0,1 = 59
⇒ X: C3H9N (4 cấu tạo)
Trình bày phương pháp hóa học nhiệt phân các chất lỏng sau : Dung dịch ; dung dịch glixêrol ; dung dịch ; dung dịch
Dùng quỳ tím nhận được axit
Dùng dung dịch trong sẽ nhận ra HCHO. Dùng phân biệt được glixerol (tạo dung dịch màu xanh) và etanol (không hòa tan )
Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
X + 6,5O2 -t0-> 4CO2 + 5H2O
Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:
1mol chất X phải có 4 mol C ( 4 mol CO2), 10 mol H (5mol H2O) và không chứa oxi ( vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức hóa học của phân tử X là C4H10.
Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
mxenlulozo = 103.0,4 = 400kg
(C6H10O5)n → nC6H12O6
162n → 180n
400 -H=90% 400. 180n/162n .90% = 400g = 0,4 Kg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.