Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là
Câu A. C4H8O2 và C5H10O2
Câu B. C2H4O2 và C3H6O2
Câu C. C4H8O2 và C3H6O2 Đáp án đúng
Câu D. C2H4O2 và C5H10O2
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng; Bảo toàn nguyên tố; tương quan về số mol sản phẩm trong phản ứng cháy của este no đơn chức mạch hở. B1: Xác định số mol các chất sản phẩm (CO2,H2O); mCO2 + mH2O = mEste + mO2 = 1,62 + 32.0,085 = 4,34g; Vì este no đơn chức mạch hở => nCO2 = nH2O = 0,07 mol; B2: Xác định M(trung bình) của các este; Bảo toàn O: nO(este) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,04 mol; => nEste = 0,5nO(este) = 0,02 mol; => M(este trung bình) = 81; ⟹2 este liên tiếp thỏa mãn là C2H4O2(M = 60) và C3H6O2(M= 74)
Hãy nhận biết từng cặp chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) CaO, CaCO3
b) CaO, MgO
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) CaO và CaCO3.
Lẫy mẫu thử từng chất cho từng mẫu thử vào nước khuấy đều.
Mẫu nào tác dụng mạnh với H2O là CaO.
Mẫu còn lại không tan trong nước là CaCO3.
PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
b) CaO và MgO.
Lấy mẫu thử từng chất và cho tác dụng với H2O khuấy đều.
Mẫu nào phản ứng mạnh với H2O là CaO.
Mẫu còn lại không tác dụng với H2O là MgO.
PTPỨ: CaO + H2O → Ca(OH)2
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
nH2 = 5mol
Phương trình phản ứng tổng hợp nước:
2H2 + O2 → 2H2O.
Theo pt: nH2O = nH2 = 5mol.
mH2O= 5.18 = 90g.
Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
Viết phương trình điện li của các chất sau: K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4,.
Phương trình điện li
a) K2S → 2K+ + S2-
b) Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42-
HPO42- ⇔ H+ + PO43-
c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4-
H2PO4- ⇔ H+ + HPO42-
HPO42- ⇔ H+ + PO43-
d) Pb(OH)2 ⇔ Pb2+ + 2OH-. Phân li kiểu bazơ
H2PbO2 ⇔ 2H+ + PbO22-. Phân li kiểu axit
e) HBrO ⇔ H+ + BrO-
g) HF ⇔ H+ + F-
h) HClO4 → H+ + ClO4-
Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
MMgO = 24+16 = 40 g/mol
Số mol MgO là: nMgO = 0,6 mol
Số phân tử MgO là: A = n.N = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 phân tử
Axit clohiđric có công thức hoá học là gì?
Công thức hóa học của Axit clohiđric: HCl