Có mấy loại oxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có mấy loại oxit?


Đáp án:

Gồm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.

1. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

- Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...

+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3;

+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3;

+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4.

2. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

- Ví dụ: K2O, CuO, FeO...

+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.

+ CuO tương ứng với bazơ đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2.

+ MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

Chú ý:

- Một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit.

Ví dụ: mangan (VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau


Đáp án:
  • Câu A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không phản ứng cộng thêm hiđro.

  • Câu B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n+2

  • Câu C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.

  • Câu D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10o. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10o. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%.  Tìm m?


Đáp án:

Vrượu = 750.10/100 = 75ml ⇒ mrượu = 59,3025g

C6H12O6      →      2C2H5OH

180              →              92 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55gam CH3COOCH2CH3 a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng. b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55gam CH3COOCH2CH3

a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.

b) Tính hiệu suất của phản ứng trên


Đáp án:

nCH3COOH = 1 mol

nC2H5OH = 2,17 mol

a) Phương trình phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.

b) Hiệu suất của phản ứng:

Theo phương trình phản ứng trên và số liệu của đề bài cho, số mol rượu dự, do đó tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH.

Theo lí thuyết 1 mol CH3COOH (60g) tạo ra 1 mol CH3COOC2H5 (88g) nhưng thực tế chỉ thu được 55g.

Vậy hiệu suất của phản ứng là: (55/88).100% = 62,5%

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
- Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là



Đáp án:

Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + CO2

KHCO3 + HCl => KCl + H2O + CO2

Ta có:

nhh=nCO2=0,1 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)

=> mCaCO3=0,1.100=10 (g)

Xem đáp án và giải thích
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?


Đáp án:

Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max

⇒ nCa(OH)2=nCaCO3 max=0,15 mol

nCO2 hòa tan kết tủa = 0,5 – 0,45 = 0,05 mol

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

0,05    →           0,05 (mol)

⇒ nCaCO3 bị hòa tan = 0,05 mol

⇒ nCaCO3 còn lại = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…