Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau : H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
- Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2 và (NH4)2SO4 bằng cách cho Na2CO3 tác dụng với từng dung dịch : dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4 :
2H3PO4 + 3Na2CO3 2Na3PO4 + 3CO2 + 3H2O
BaCl2 +NaCO3 BaCO3 + 2NaCl
Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
nC = 0,3 mol
C + O2 --t0--> CO2
0,3→0,3 (mol)
⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố crom
a) Đóng vai trò cation.
b) Có trong thành phần của anion.
Muối mà crom đóng vai trò của cation: Cr2(SO4)3, CrCl3, CrSO4
Muối mà crom có trong thành phần của anion: K2Cr2O7, Na2CrO4
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra đối với mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Các phương trình phản ứng phân hủy:
2KNO3 → 2KNO2 + O2 ↑ (1)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ (2)
b) Theo phương trình (1) và (2): số mol hai muối tham gia phản ứng nhu nhau (0,1 mol), nhưng số mol oxi sinh ra không như nhau.
Theo phương trình (1): nO2 = 0,5nKNO3 = 0,5.0,1 = 0,05 mol
VO2 = 0,05. 22,4= 1,12 lít
Theo phương trình (2): nO2 = 1,5nKClO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol
VO2 = 0,15 .22,4 = 3,36 lít.
c) nO2 = 0,05 mol
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo pt: nKNO3 = 2.nO2 = 0,05 . 2 = 0,1 mol
nKClO3 = 2/3nO2 = 2/3.0,05 = 0,1/3 mol
MKNO3 = 101g/mol ; MKClO3 = 122,5 g/mol
mKNO3 cần dùng = 0,1 x 101 = 10,1g
mKClO3 cần dùng = 0,1 /3 x 122,5 = 4,08g.
Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là gì?
Thiếc là kim loại có nhiều hóa trị nên phải gọi tên kèm hóa trị.
SnO2 : Thiếc (IV) oxit.
Câu A. 6
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip