Câu A. Chỉ bị oxi hoá.
Câu B. Chỉ bị khử.
Câu C. Không bị oxi hoá, không bị khử.
Câu D. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. Đáp án đúng
Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Nguyên tố clo: Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. => Đáp án D.
Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Tìm m?
Áp dụng định luật bảo toàn electron có:
3.nAl = 8.nN2O + 10.nN2 → nAl = (8.0,1 + 10.0,1):3 = 0,6 mol
→ mAl = 0,6.27 = 16,2 gam.
So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
Thành phần nguyên tố:
| Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ |
| - Là những hợp chất có chứa nguyên tố cacbon(trừ CO, O2, muối cacbonat, xianiua, cacbua…) | - Là những chất có thể có cacbon, có thể không hợp chất vô cơ chứa cacbon CO, CO2, muối cacbonat, xianiua, cacbua… |
Đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử:
| Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ |
|
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguên tố phi kim có độ âm điện khác nhau không nhiều. Thí dụ hay gặp nhất ngoài C là H, O, halogen, S, P… - Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. |
- Được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố kim loại với phi kim. Ví dụ: NaCl, Mg(NO3)2… - Liên kết trong hợp chất chủ yếu là liên kết ion. |
Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
Saccarozo + H2O -to→ Glucozo + Fructozo
C12H22O11 + H2O -to→ C6H12O6 + C6H12O6
Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:
C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3
⇒ nsaccarozo = 1/4 nAg = 1,5.10-3 (mol)
⇒ %msaccarozo = 5,13%
So sánh cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố flo, clo, brom, iot.
+ Giống: Có 7 electron lớp ngoài cùng, trạng thái cơ bản có 1e độc thân: ns2np5
+ Khác:
- Nguyên tử F không có phân lớp d, nguyên tử các halogen còn lại có phân lớp d.
- Từ F đến I số lớp electron tăng dần.
Câu A. 0,12M
Câu B. 1,2M
Câu C. 3,2M
Câu D. 3,6M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.