Chọn phát biểu sai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định và phát biểu sau: (1). Trong thí nghiệm khi có Hg rơi vãi người ta có dùng nhiệt để loại bỏ. (2). Thành phần chính của khí thiên nhiên là C2H6 (3). Khí CO2 được coi là ảnh hưởng đến môi trường vì nó rất độc. (4). Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là:CO2 ; SO2 , NO2 ; CFC (freon: CF2Cl2 , CFCl3…) (5). Người ta có thể sát trùng bằng dd mối ăn NaCl, Chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dd NaCl từ 10-15 phút…. Khả năng diệt khuẩn của dd NaCl là do dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl− có tính khử. (6).Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2, NO2, HF. Người ta dùng chất KOH để loại bỏ chúng. (7). Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí SO2. Số phát biểu không đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 3 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Giải thích:

Đáp án D. (1). Sai. Chú ý hơi thủy ngân rất độc nếu hít phải sẽ rất nguy hiểm.Một điểm rất đặc trưng của Hg là tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo HgS không độc nên người ta dùng S để xử lí Hg. (2). Sai. Thành phần chính của khí thiên nhiên là CH4. (3). Sai. Khí độc là CO còn CO2 được xem là chất ảnh hưởng tới môi trường vì nó gây hiệu ứng nhà kính. (4). Đúng. Với các hợp chất CFC trước đây được dùng trong công nghiệp tủ lạnh nhưng hiện nay đã bị cấm sử dụng vì tính nguy hại của nó. (5). Sai. Dung dịch NaCl có thể sát trùng vì vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu và chết. (6). Sai. Về nguyên tắc có thể dùng được nhưng không hợp lý về mặt kinh tế do KOH khá đắt. Nên người ta dùng Ca(OH)2 cũng rất hiệu quả mà giá lại rất rẻ. (7). Sai. SO2 không phản ứng với Pb(NO3)2. Khí thải đó là H2S vì kết tủa đen là PbS. Pb(NO3 )2 + H2S→PbS↓ +2HNO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hiện tượng ma trơi thường xuất hiện ở những vùng đầm lầy, nghĩa địa… là do nguyên nhân:

Đáp án:
  • Câu A. do 2 chất khí photphin(PH3) và diphotphin(P2H4) bốc cháy

  • Câu B. do xuất hiện khí CH4

  • Câu C. do sự xuấ hiện của CaC2

  • Câu D. do tác dung của Zn3P2,

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Đáp án:

Phương trình phản ứng :

AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

Glucozo   ---------> 2Ag

Số mol glucozo nC6H12O6 = 18/180 = 0,1 mol

nAg = 2.nC6H12O6 = 0,2 mol = nAgNO3

Khối lượng bạc thu được mAg = 0,2.108 = 21,6 (g)

Khối lượng bạc nitrat cần dùng mAgNO3 = 0,2.170 = 34 (g)

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2. a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hóa – khử và viết phương trình phản ứng. b) Cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho những chất sau: CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.

a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hóa – khử và viết phương trình phản ứng.

b) Cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong những phản ứng hóa học nói trên.


Đáp án:

b) Trong phản ứng (1):

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hóa nguyên tử hiđro.

- Ion Cu nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2):

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl- được gọi là sự oxi hóa ion Clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.

Xem đáp án và giải thích
Trùng hợp 1,680 lít propipen (đktc) với hiệu suất 70%, tính khối lượng polime thu được
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trùng hợp 1,680 lít propipen (đktc) với hiệu suất 70%, tính khối lượng polime thu được


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Nung 16,0 gam Fe2O3 với 8,1 gam Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp X. Hòa X bằng dung dịch HCl đặc dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị V là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung 16,0 gam Fe2O3 với 8,1 gam Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp X. Hòa X bằng dung dịch HCl đặc dư thấy thoát ra V lít khí (đktc). Giá trị V là:


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…