Chọn nhận định đúng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu và nhận định sau: (1). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là H2S và NO. (2). Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính (3). Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin. (4). Ozon trong khí quyển là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 2 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 1

Giải thích:

Chọn đáp án A (1). Sai. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2. (2). Đúng theo SGK. (3). Đúng.Theo SGK lớp 12. (4). Sai.Khí Ozon không gây ô nhiễm không khí.Tuy nhiên,các bạn cần nhớ đặc điểm quan trọng sau.Khi nồng độ ozon nhỏ nó có tác dụng diệt khuẩn làm không khí trong lành.Nhưng nếu nồng độ vượt quá mức cho phép sẽ có tác hại đối với con người.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Tìm công thức cấu tạo của este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Tìm công thức cấu tạo của este?


Đáp án:

neste = nKOH = 0,15 mol

CTPT của este: CxHyO2

Khối lượng phân tử của este: M = 12x + y + 32 = 12,9: 0,15 = 86

⇒ 12x + y = 54 ⇒ x = 4; y =6 ⇒ CTPT este: C4H6O2

Do thủy phân được 1 muối và 1 anđehit ⇒ Este có công thức cấu tạo:

HCOOCH=CH – CH3 và CH3COOCH=CH2

Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?


Đáp án:

Điều chế oxi:

- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2

- Trong công nghiệp:

a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.

b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O

Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:


Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 3

  • Câu C. 2

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2

  • Câu B. Chất Y có phản ứng tráng bạc

  • Câu C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi

  • Câu D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,5 g hỗn hợp bột Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp lần lượt là


Đáp án:

Ta có: 

27nAl + 24nMg = 1,5 (1)

BT e => 3nAl + 2nMg = 2nH2 = 2.0,075 = 0,15 (2)

=> nAl = 1/30 và nMg = 1/40

%mAl= 60% ; %mMg = 40%.

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…