Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:


Đáp án:
  • Câu A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.

  • Câu B. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào ấp suất.

  • Câu C. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ. Đáp án đúng

  • Câu D. Giá trị Ka của axit càng nhỏ lực axit càng mạnh.

Giải thích:

Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.


Đáp án:

- Trong hợp chất H2S:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:

2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.

- Trong hợp chất SO2:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của S là b, ta có:

1.b = 2.II ⇒ b = IV.

Vậy trong hợp chất SO2 thì lưu huỳnh có hóa trị IV.

Xem đáp án và giải thích
Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH. a) Tính nồng độ mol của dung dịch này. b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.

a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?


Đáp án:

a)

nNaOH = 0,2 mol; 800ml = 0,8l

CM = 0,2/0,8 = 0,25 mol/l

b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là

nNaOH = (200.0,25)/1000 = 0,05 mol

Vdd = 0,05/0,1 = 0,5l = 500 ml

Xem đáp án và giải thích
Tính chất vật lí của chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:


Đáp án:
  • Câu A.

    a. C và b. D

  • Câu B.

    a. A và b. D

  • Câu C.

    a. Avà b. B

  • Câu D.

    a. C và b. B

Xem đáp án và giải thích
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì? a) SKNO3 =31,6g; SKNO3(100oC) =246g; SCuSO4 = 20,7g; SCuSO4(100oC) =75,4g. b)SCO2(20oC,1atm) =1,73g; SCO2(60oC,1 atm) = 0,07g
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?

a) SKNO3 =31,6g; SKNO3(100oC) =246g;

SCuSO4 = 20,7g; SCuSO4(100oC) =75,4g.

b)SCO2(20oC,1atm) =1,73g; SCO2(60oC,1 atm) = 0,07g


Đáp án:

Các kí hiệu cho biết:

a)- Độ tan của KNO3 ở 20oC là 31,6g, ở 100oC là 246g.

- Độ tan của CuSO4 ở 20°C là 20,7g, ở 100°C là 75,4g

b) Độ tan của khí CO2 ở 20oC 1atm là 1,73g ở 60oC 1atm là 0,07g.

Xem đáp án và giải thích
Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là gì?


Đáp án:

X + Br2 → Y (CxHyBr2)

80.2/MY . 100% = 74,08% → MY = 216 → MX = 216 - 160 = 56 (C4H8)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…