Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chỉ ra nội dung đúng :


Đáp án:
  • Câu A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.

  • Câu B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic tạo nên este đó. Đáp án đúng

  • Câu C. Các este đều nặng hơn nước.

  • Câu D. Các este tan tốt trong nước.

Giải thích:

Nội dung đúng: - Các este thường là những chất lỏng, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ. ÞA sai - Các este nhe hơn nước, nhưng các este có phân tử cao ở trạng thái rắn. Þ C sai - Este rất ít tan trong nước. Þ D sai Þ Đáp án: B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH bao nhiêu (bỏ qua sự điện li của H2O và phản ứng của các muối)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,96 gam bột Cu và dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sau phản ứng hấp thụ hết khí thoát ra vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,1M thu được 0,4 lít dung dịch X. Dung dịch X có giá trị pH bao nhiêu (bỏ qua sự điện li của H2O và phản ứng của các muối)?


Đáp án:

nNO2 = 2nCu = 0,03 mol

2NO2 (0,03) + 2NaOH (0,03) → NaNO2 + NaNO3 + H2O

⇒ nNaOH còn = 0,04 - 0,03 = 0,01 mol

⇒ [OH-] = 0,01/0,04 = 0,025 M

⇒ pH = 14 + lg 0,025 = 12,4

Xem đáp án và giải thích
Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

Đáp án:
  • Câu A. 7,312 gam

  • Câu B. 7,512 gam

  • Câu C. 7,412 gam

  • Câu D. 7,612 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích những loại hạt mang điện?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích những loại hạt mang điện?


Đáp án:

Tên, kí hiệu, điện tích những loại hạt mang điện

Tên Proton Electron
Kí hiệu p e
Điện tích +1 -1

Xem đáp án và giải thích
Có dung dịch chứa các anion CO32- và SO42- .Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có dung dịch chứa các anion CO32- và SO42- .Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào mẫu thử thấy có khí thoát ra, thu khí cho vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa trắng, khí đó là CO2, dung dịch ban đầu có chứa ion CO32-

2HCl + CO32- → CO2 ↑ + H2O + 2Cl-

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử thấy có kết tủa trắng là BaSO4, trong dung dịch có chứa SO42-

SO42- + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2Cl-.

Xem đáp án và giải thích
 Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít HNO3 đặc ( có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%).  Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít HNO3 đặc ( có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%).  Tìm m?


Đáp án:

3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n

189n        →        297n

H = 90% ⇒ m = mHNO3 = 29,7. 189n/297n : 90% = 21 kg

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…