Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chỉ ra nội dung đúng :


Đáp án:
  • Câu A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.

  • Câu B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic tạo nên este đó. Đáp án đúng

  • Câu C. Các este đều nặng hơn nước.

  • Câu D. Các este tan tốt trong nước.

Giải thích:

Nội dung đúng: - Các este thường là những chất lỏng, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ. ÞA sai - Các este nhe hơn nước, nhưng các este có phân tử cao ở trạng thái rắn. Þ C sai - Este rất ít tan trong nước. Þ D sai Þ Đáp án: B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào


Đáp án:

Gọi nguyên tử khối của kim loại R là R và có hóa trị là x (x = 1, 2, 3, 4)

4R + xO2 --t0-->  2RROx

4 → x → 2 mol

Theo đề bài ta có: mO2 = 40/100 . mR 

<=>32x = 0,4.4.MR

=> MR = 20x

x 1 2 3
MR 20 (loại) 40 (Canxi) 60 (loại)

Vậy R là Canxi (Ca).

Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.


Đáp án:

Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

  NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2 Kết luận
NaCl            
K2CO3       ↑,↓
Na2SO4        
HCl        
Ba(NO3)2      

Nhận xét:

Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl

Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3:

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (1)

K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3+ BaCO3↓ (2)

Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4

Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ (3)

Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl (phương trình (1)).

Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 (phương trình (2) và (3)).

Xem đáp án và giải thích
Hãy điều chế kết tủa CuS bằng ba phản ứng trao đổi ion khác nhau xảy ra trong dung dịch. Từ đó rút ra bản chất của phản ứng trong các dung dịch này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điều chế kết tủa CuS bằng ba phản ứng trao đổi ion khác nhau xảy ra trong dung dịch. Từ đó rút ra bản chất của phản ứng trong các dung dịch này.


Đáp án:

Cu(NO3)2 + Na2S → CuS↓ + 2NaNO3

CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

CuCl2 + K2S → CuS↓ + 2KCl

Bản chất của các phản ứng này là phản ứng trao đổi ion: Cu2+ + S2- → CuS↓

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: 1. H2S+ SO2 → 2. Ag + O3 → 3. Na2SO3 + H2SO4 loãng → 4. SiO2+ Mg → 5. SiO2 + HF → 6. Al2O3 + NaOH → 7. H2O2 + Ag2O → 8. Ca3P2 + H2O→ Số phản ứng oxi hóa khử là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 6

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề nhiên liệu và năng lượng: của nhân loại trong tương lai như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề nhiên liệu và năng lượng: của nhân loại trong tương lai như thế nào?


Đáp án:

Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề nhiên liệu và năng lượng

- Sản xuất CH4 bằng hầm biogas hay bằng phản ứng Fischer-Trop

- Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước

- Sản xuất các vật liệu chuyên dụng cho các nhà máy lọc hóa dầu, điện hạt nhân

- Sản xuất các vật liệu chuyên dụng cho pin mặt trời, thiết bị đun nước nóng mặt trời, sản xuất các loại acquy

- Sư dụng các nguồn năng lượng trong công nghiệp hóa học một cách tiết kiệm hiệu quả

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…