Cho một ít nước vào trong ống nghiệm chứa một mẩu phenol, lắc nhẹ. Mẩu phenol hầu như không đổi. Thêm tiếp mấy giọt dung dịch natrihiđroxit, lắc nhẹ, thấy mẩu phenol tan dần. Cho khí cacbonic sục vào dung dịch vẩn đục. Giải thích các hiện tượng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một ít nước vào trong ống nghiệm chứa một mẩu phenol, lắc nhẹ. Mẩu phenol hầu như không đổi. Thêm tiếp mấy giọt dung dịch natrihiđroxit, lắc nhẹ, thấy mẩu phenol tan dần. Cho khí cacbonic sục vào dung dịch vẩn đục. Giải thích các hiện tượng trên.



Đáp án:

- Mẩu phenol hầu như không đổi vì phenol rất ít tan trong nước ở điều kiện thường.

- Khi thêm dd natri hiđroxit, phenol “ tan” là do đã phản ứng với natri hiđroxit tạo ra muối natri phenolat tan trong nước :

 

-Khi cho khí cacbonic sục vào dd thấy vẩn đục là do phản ứng :

 

Phenol là một axit rất yếu, nó bị axit cacbonic ( cũng là một axit yếu) đẩy ra khỏi dd muối




Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp kim loại sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam rắn. Xác định giá trị của m?


Đáp án:
  • Câu A.

    38,72

  • Câu B.

    38,60

  • Câu C.

    35,80

  • Câu D.

    37,82

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Quá trình tác dụng giữa cacbon và canxi oxit sẽ tạo thành canxi cacbua hay còn gọi là quá trình sản xuất

Đáp án:
  • Câu A. axetylen

  • Câu B. canxi xianamit

  • Câu C. thép

  • Câu D. đất đèn

Xem đáp án và giải thích
Xác định tên chất
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là?

Đáp án:
  • Câu A. 46,15%

  • Câu B. 65,00%.

  • Câu C. 35,00%.

  • Câu D. 53,85%.

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.


Đáp án:

H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%

CaCO3 -H = 80%→ C2H2

100g           →           26g

100g       -H = 80%→        100. 26/100. 80% = 20,8g

⇒ V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định Công thức phân tử của hai este.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định Công thức phân tử của hai este.


Đáp án:

nH2O = nCO2 = 0,3 mol

nEste = (7,4 - 0,3.(12 + 2)) : (2.16) = 0,1 mol

Meste = 74

Công thức phân tử ⇒ C3H6O2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…