Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng?


Đáp án:

Số mol H2 là: nH2 = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,4 ← 0,2 (mol)

Khối lượng HCl cần dùng là:

mHCl = nHCl.MHCl = 0,4.36,5 =14,6 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khối lượng của muối
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

Đáp án:
  • Câu A. 4,24.

  • Câu B. 3,18.

  • Câu C. 5,36.

  • Câu D. 8,04.

Xem đáp án và giải thích
Đồng có 2 đồng vị bền là 6329Cu và 6529Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của đồng vị 6329Cu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đồng có 2 đồng vị bền là  và  . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của đồng vị .



Đáp án:

ACu= (63.x+(65.(100x))) : 100=63,54x=73%


Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tắc sản xuất gang là oxi hóa các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. (b) Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (c) Trong các kim loại, Crom là kim loại cứng nhất, còn xesi mềm nhất. (d) Al(OH)3, Cr(OH)3, Cr2O3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng. (e) Thạch cao sống được sử dụng để bó bột trong y học. (f) Sr, Na, Ba và Be đều tác dụng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+


Đáp án:

Số oxi hóa của các nguyên tố là:

CO2: C có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là -2.

H2O: H có số oxi hóa là +1 và O có số oxi hóa là -2.

SO3 : S có số oxi hóa là +6 và O có số oxi hóa là -2.

NH3: N có số oxi hóa là -3 và H có số oxi hóa là +1.

NO2: N có số oxi hóà là +4 và O có số oxi hóa là - 2.

Na+: Na+ có số oxi hóa là +1.

Cu2+: Cu2+ có số oxi hóa là +2.

Fe2+: Fe2+ có số oxi hóa là +2.

Fe3+: Fe3+ có sốoxi hóa là+3.

Al3+: Al3+ có số oxi hóa là +3.

Xem đáp án và giải thích
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là gì?


Đáp án:

nCl2 = 0,1; nNaOH (dư) = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

⇒ nNaOH (bd) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

⇒ CM NaOH = 0,3 / 0,2 = 1,5 M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…