Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là:


Đáp án:

Na (0,1 mol) → NaOH (0,1 mol) + Al dư (0,1 mol)

m rắn = 0,1 .27 =2,7 g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, hiện tượng quan sát được là

Đáp án:
  • Câu A. dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh

  • Câu B. dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng

  • Câu C. dung dịch nhạt dần màu xanh

  • Câu D. dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu xanh

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn: a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó: - Là kim loại hay phi kim. - Hóa trị cao nhất đối với oxi. - Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó. b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:

a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:

- Là kim loại hay phi kim.

- Hóa trị cao nhất đối với oxi.

- Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.

b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).


Đáp án:

a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.

Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.

b) Na: 1s22s22p63s1.

Mg: 1s22s22p63s2.

Al: 1s22s22p63s23p1.

- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.

- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.

- Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của vang
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại?


Đáp án:
  • Câu A. Không có chất nào.

  • Câu B. Axit HNO3 đặc nóng.

  • Câu C. Dung dịch H2SO4 đặc nóng.

  • Câu D. Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về điều chế kim loại bằng phản ứng nhiệt luyện
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm:


Đáp án:
  • Câu A. Cu, Al, MgO

  • Câu B. Cu, Al2O3, MgO

  • Câu C. Cu, Al, Mg

  • Câu D. Cu, Al2O3, Mg

Xem đáp án và giải thích
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau: - Độ cứng. - Khối lượng riêng - Nhiệt độ nóng chảy. - Năng lượng ion hóa I1 - Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:

- Độ cứng.

- Khối lượng riêng

- Nhiệt độ nóng chảy.

- Năng lượng ion hóa I1

- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).


Đáp án:

So sánh Na với hai kim loại khác cùng ở nhóm IA

Kim loại kiềm Li Na K
Eo(M+/M) (V) -3,05 -2,71 -2,93
Độ cứng (kim cương có độ cứng là 10) 0,6 0,4 0,5
Khối lượng riêng (g/cm3) 0,53 0,97 0,86
Nhiệt độ nóng chảy (oC) 180 98 64
Năng lượng ion hóa I1 (kJ/mol) 520 497 419

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…