Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
a) Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,01 0,01
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
0,1 0,1 0,1
H2S + Pb(NO3)2 ---> PbS + 2HNO3
0,1 0,1
b) Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S
Số mol PbS: = 0,1 mol
nH2S = 0,11 mol => Số mol H2 : 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol).
Tỉ lệ số mol 2 khí: nH2/nH2S = 0,01/0,1 = 1/10
c)Theo các phản ứng (1) và (2) ta có:
nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56(g)
nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8(g)
Vậy: %mFe = [0,56/(0,56 + 8,8)]. 100% = 5,98%; %mFeS = 94,02%
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Tính khối lượng tinh bột cần dùng
(C6H10O5)n -90%→ nC6H12O6 -80%→ 2nCH3CH(OH)COOH
Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz
Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22
Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22
22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.
Công thức phân tử X: C12H22O11
Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm etan và etilen đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình Brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp bao nhiêu mol?
nhh = 3,36/22,4 = 0,15 mol; mC2H4 = 2,8 g ⇒ nC2H4 = 0,1 mol
nC2H6 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:
a) Dung dịch bari clorua.
b) Dung dịch axit clohiđric.
c) Dung dịch chì nitrat.
d) Dung dịch bạc nitrat.
e) Dung dịch natri hiđroxit.
Giải thích và viết phương trình hóa học.
Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.
– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.
Chất điện li mạnh có độ điện li
Câu A. α = 0.
Câu B. α = 1.
Câu C. α < 1.
Câu D. 0 < α < 1.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66