Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
(b) Có 4 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, lysin tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit.
(e) Dung dịch fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
(c) Sai vì thủy phân este trong môi trường kiềm có thể tạo muối và ancol/anđehit/xeton/H2O.
(d) Sai vì protein đơn giản thủy phân ra α-amino axit còn protein phức tạp ngoài α-amino axit còn có thêm thành phần protein như chất béo, cacbonhiđrat, …
Số phát biểu đúng là 3.
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin trong A. Nếu phân tử khối của A là 50000 đvC thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Số mol alanin nAla = 170/89 = 1,91 (mol)
Trong 500 g protein A có 1,91 mol Ala.
→ 50000 g protein A có 191 mol Ala.
Số mắt xích Alanin: 191 . 6,023.1023 = 1146.1023
CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?
Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.
CaO tan trong nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi sang màu xanh
P2O5 tan trong H2O tạo ra dung dịch H3PO4 là axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Hoàn thành 2 bảng sau:
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | Na | ||||
| 2 | Ca | ||||
| 3 | Mg | ||||
| 4 | Fe (Hoá trị II) | ||||
| 5 | Fe (Hoá trị III) |
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | S (Hoá trị VI) | ||||
| 2 | P (Hoá trị V) | ||||
| 3 | C (Hoá trị IV) | ||||
| 4 | S (Hoá trị IV) |
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | Na | Na2O | Natri oxit | NaOH | Natri hidroxit |
| 2 | Ca | CaO | Canxi oxit | Ca(OH)2 | Canxi hidroxit |
| 3 | Mg | MgO | Magie oxit | Mg(OH)2 | Magie hidroxit |
| 4 | Fe (Hoá trị II) | FeO | Sắt(II) oxit | Fe(OH)2 | Sắt(II) hidroxit |
| 5 | Fe (Hoá trị III) | Fe2O3 | Sắt(III) oxit | Fe(OH)3 | Sắt(III) hidroxit |
| STT | Nguyên tố | Công thức của oxit bazơ | Tên gọi | Công thức của bazơ tương ứng | Tên gọi |
| 1 | S (Hoá trị VI) | SO3 | Lưu huỳnh trioxit | H2SO4 | Axit Sunfuric |
| 2 | P (Hoá trị V) | P2O5 | Đi photpho pentaoxit | H3PO4 | Axit photphoric |
| 3 | C (Hoá trị IV) | CO2 | Cacbon đioxit | H2CO3 | Axit cacbonic |
| 4 | S (Hoá trị IV) | SO2 | Lưu huỳnh đioxit | H2SO3 | Axit Sunfurơ |
Câu A. CO2
Câu B. N2O
Câu C. Cl2
Câu D. N2
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Tính khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu
C5H6(OH)5(CH=O) → 2Ag
⇒ mglucozo = (3,24 x 180)/216 = 2,7 (gam)
Vậy msaccarozo = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip