Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,72 lít khí C2H2 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)


Đáp án:

nC2H2 = 0,3 mol

2C2H2 + 5O2 --t0--> 4CO2 ↑+ 2H2O

0,3 → 0,75 (mol)

VO2 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về phân loại polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?


Đáp án:
  • Câu A. 1, 2, 3, 5, 6

  • Câu B. 5, 6, 7

  • Câu C. 1, 2, 5, 7

  • Câu D. 1, 3, 5, 6

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu các chất, các điện cực và các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình: a. Mạ đồng cho một vật bằng thép. b. Mạ thiếc cho một vật bằng thép. c. Mạ bạc cho một vật bằng đồng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu các chất, các điện cực và các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình:

a. Mạ đồng cho một vật bằng thép.

b. Mạ thiếc cho một vật bằng thép.

c. Mạ bạc cho một vật bằng đồng.


Đáp án:

Để mạ kim loại lên một vật người ta sử dụng thiết bị điện phân với anot là kim loại dùng để mạ còn catot là vật cần mạ (xem thêm bài điện phân).

a. Mạ đồng cho vật bằng thép:

Điện phân dung dịch CuSO4 với ant bằng đồng, catot bằng thép

 
Catot Anot
Cu2+ + 2e → Cu Cu → Cu2+ + 2e

Phương trình Cuanot + Cu2+ dd → Cu2+ dd + Cuacnot

b.Mạ thiếc cho vật bằng thiếc, catot bằng thép

Catot Anot
Sn2+ + 2e → Sn Sn → Sn2+ + 2e

Phương trình : Snanot + Sn2+ dd → Sn2+ dd + Snanot

c.Mạ bạc cho vật bằng đồng : Điện phân dung dịch AgNO3 với anot bằng Ag, catot bằng đồng :

Catot Anot
Ag+ + 1e → Ag Ag → Ag+ + 1e

Phương trình điện phân :

Aganot + Ag+ dd → Ag+ dd + Agacnot

 

Xem đáp án và giải thích
Amino Acid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val. Peptit x có thể là:

Đáp án:
  • Câu A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val

  • Câu B. Gly-Ala-Val-Val-Phe

  • Câu C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly

  • Câu D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly

Xem đáp án và giải thích
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?


Đáp án:

2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2

Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)

Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 2/3 x nO2 = 1(mol)

Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hóa học minh họa.


Đáp án:

MgCO3 có tính chất của muối cacbonat.

– Tác dụng với dung dịch axit:

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O.

– MgCO3 không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch muối và dung dịch bazơ.

– Dễ bị phân hủy:

MgCO3   --t0--> MgO + CO2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…