Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Có: nGly – ala – gly = 20,3: 203 = 0,1 mol
Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O
nKOH = 3nGlu – Ala – Glu = 3.0,1 < 0,5
⇒ KOH còn dư ⇒ nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ m = 20,3 + 0,5. 56 - 0,1. 18 = 46,5 gam
Câu A. 9%
Câu B. 12%
Câu C. 13%
Câu D. Phương án khác
Nhiệt phân nhựa cây guta peccha người ta thu được một chất lỏng A chứa 88,23% C; 11,76%H. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 2,43. Cứ 0,34 gam A phản ứng với brom dư thì cho 1,94 gam một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Cho A phản ứng với H2 dư thì thu được isopentan.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Các dữ kiện đã đủ để xác định công thức cấu tạo của A chưa, vì sao?
a) Ta có MA = 2,43.28 = 68(g/mol)
Từ thành phần phần trăm khối lượng đã cho ta thấy A là hidrocacbon.
Đặt công thức tổng quát của A là CxHy
Ta có: x:y = %C/12 : %H/1 = 5:8
Công thức đơn giản của A là (C5H8)n. Với MA = 68 ⇒ n = 1
Công thức phân tử của A là C5H8.
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mA + mBr2 = m(sản phẩm)⇒0,34 + mBr2 = 1,94 ⇒ m(Br2) = 1,6 (gam)
⇒ nBr2 = 0,01 mol
nA = 0,34/68= 0,005 mol
A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 0,005 : 0,01 = 1 : 2 ⇒ A là ankađien hoặc ankin.
Cho A tác dụng với H2 được isopetan ⇒ A là isopren hoặc isoprin
CTCT A: CH2=C(CH3)-CH=CH2 hoặc CH3-CH(CH3)-C≡CH
Các dữ kiện chưa đủ để xác định công thức cấu tạo chính xác của A
Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2.
Trích một lọ một ít làm mẫu thử
Kim loại duy nhất ta dùng : Fe
Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử :
Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại
Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3
Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2
Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại :
Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2
Phương trình hóa học:
Na2CO3 + Ba(NO3)2→ 2NaNO3 + BaCO3
Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
- 0,25 mol CO2; - 0,25 mol O2;
- 21g N2; - 8,8g CO2;
- 9.1023 phân tử H2; - 0,3.1023 phân tử CO.
- VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
- VO2 = nO2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
- nN2 = 0,75(mol)
→VN2 = nN2.22,4 = 0,75.22,4= 16,8 (l)
-nCO2= 0,2 mol
→VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
-nH2= 1,5(mol)
→VH2 = nH2. 22,4 = 1,5. 22,4 = 33,6 (l)
-nCO= 0,05(mol)
→VCO = nCO. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là gì?
mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet