Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit (MnO2) và khí oxi. Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc)?


Đáp án:

Số mol O2 cần điều chế là: nO2 = 0,15 mol

Phương trình hóa học:

2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2

2                          ←                           1 mol

0,3                         ←                       0,15 (mol)

Theo phương trình: nKMnO4 = 2nO2 = 0,3 mol

Khối lượng KMnO4 cần dùng là:

mKMnO4 = nKMnO4 . MKMnO4 = 0,3.158 = 47,4 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau : (a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho một ví dụ về mạng tinh thể kim loại và cho biết liên kết trong tinh thể kim loại được tạo thành như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho một ví dụ về mạng tinh thể kim loại và cho biết liên kết trong tinh thể kim loại được tạo thành như thế nào?


Đáp án:

Mạng tinh thể kim loại natri là mạng lập phương tâm khối. Lực liên kết trong tinh thể kim loại được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại ở nút mạng tinh thể với các electron hóa trị chuyển động tương đối tự do.

Xem đáp án và giải thích
Saccaroso
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 38,88

  • Câu B. 53,23

  • Câu C. 32,40

  • Câu D. 25,92

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oelum trên là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oelum trên là


Đáp án:

nNaOH = 0,15. 0,2 = 0,03 mol ⇒ nNaOH(200ml X) = 0,06 mol

H2SO4.nSO3 (0,015) + nH2O → (n+1)H2SO4 (0,015(n + 1) mol)

H2SO4 (0,15(n+1)) + 2NaOH (0,03(n+1) mol) → Na2SO4 + 2H2O

0,03(n + 1) = 0,06 ⇒ n = 1 ⇒ oleum: H2SO4.SO3

%mS = [(2.32)/(98 + 80)]. 100% = 35,96%

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.


Đáp án:

  Khối lượng kim loại tăng: 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52 (gam)

    Trước hết, Mg tác dụng với CuSO4:

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)

    nMg = 0,1 mol ⇒ n CuSO4 = 0,1 mol

    Từ (1) ⇒ 0,1 mol Mg tác dụng với 0,1 mol CuSO4, sinh ra 0,01 mol Cu đã làm cho khối lượng kim loại tăng: 0,01 .(64 – 24) = 0,4 (gam)

    ⇒ Phản ứng giữa Fe và CuSO4 làm cho khối lượng kim loại tăng:

    0,52 - 0,40 = 0,12 (gam)

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…