Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Tìm m?


Đáp án:

nCa(OH)2 = 0,2 ⇒ nOH- = 0,4 mol

n(NH4)2SO4 = 0,3 mol ⇒ nNH4+ = 0,6 mol

nOH- < nNH4+ ⇒ nNH3 = 0,4 mol

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

nO2 = 3/4. nNH3 = 0,3 mol

KClO3 -toC→ KCl + 3/2 O2

nKClO3 = 2/3 nO2 = 0,2 mol ⇒ m = 24,5 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Đáp án:
  • Câu A. 16,45%

  • Câu B. 17,08%

  • Câu C. 32,16%

  • Câu D. 25,32%

Xem đáp án và giải thích
Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4, theo sơ đồ sau: CuS → CuO → CuSO4 a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể điều chế thuốc diệt nấm dung dịch 5% CuSO4, theo sơ đồ sau:

CuS → CuO → CuSO4

a. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

b. Tính thể tích CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.


Đáp án:

CuS → CuO → CuSO4

a) Các phương trình phản ứng

2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2

CuO + 2H2SO4 → CuSO4 + H2O

b) Khối lượng CuS nguyên chất là : (0,15.80)/100 = 0,12 tấn

CuS → CuSO4

Cứ 96 gam → 160 gam

Vậy 0,12 tấn → 0,2 tấn

Do H = 80% nên khối lượng CuSO4 thực thu được (0,2.80)/100 = 0,16 tấn

⇒ Khối lượng dung dịch CuSO4 5% là :

mdd = [mct .100]/ C% = [0,16.100]/5 = 3,2 tấn.

Xem đáp án và giải thích
Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ


Đáp án:

Polime có tính dẻo: PE, PVC, poli(metylmetacrylat)

Polime có tính đàn hồi: cao su thiên nhiên, sao su buna

Polime có tính dai, bền: nilon – 6,6; tơ lapsan ,...

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượnggiảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượnggiảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là


Đáp án:

CuSO4                + 2HCl          → Cu            + Cl2          + H2SO4
0,1125 -------------0,225 --------0,1125---- 0,1125-------- 0,1125 (mol)
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4
x------------------ x ------0,5x----- x
64x + 16x = 21,1875 – 15,1875 = 6
=>  x = 0,075
DdY: H2SO4 : 0,1875 mol; CuSO4 : 0,1125 mol
Fe        +      CuSO4         → FeSO4 + Cu
0,1125 -------0,1125----------------- 0,1125
Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2
0,1875 ----------0,1875
Khối lượng m= 22,5-56(0,1125+0,1875) + 0,1125.64 = 12,9 gam

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng tổng số hạt (proton, nowtron, electron) của một nguyên tử X là 20. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng tổng số hạt (proton, nowtron, electron) của một nguyên tử X là 20. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là?


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…