Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây không dẫn điện được?


Đáp án:
  • Câu A. KCl rắn, khan. Đáp án đúng

  • Câu B. KOH nóng chảy.

  • Câu C. MgCl2 nóng chảy.

  • Câu D. HI trong dung môi nước.

Giải thích:

Chọn A.

Chất không dẫn điện được là KCl rắn khan, vì KCl rắn khan không phân li thành ion nên không dẫn điện được.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định tên hợp chất của nitơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là:


Đáp án:
  • Câu A. NH4HCO3

  • Câu B. (NH4)2CO3

  • Câu C. (NH4)2SO3

  • Câu D. NH4HSO3

Xem đáp án và giải thích
Bài toán kim loại Na tác dụng với dung dịch H2SO4 và HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với


Đáp án:
  • Câu A. 28

  • Câu B. 27

  • Câu C. 29

  • Câu D. 30

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,68 g bột Fe và 0,36 g bột Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 g. a)  Viết phương trình hoá học của các phản ứng. b) Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,68 g bột Fe và 0,36 g bột Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 g.

a)  Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.





Đáp án:

a) Các phương trình hoá học:

Trước hết, Mg khử ion  thành Cu:

                          (1)

Sau đó, Fe khử ion  thành Cu:

                         (2)

b) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu:

  • Khối lượng kim loại tăng sau các phản ứng (1) và (2) là :

2,82 - (1,68+ 0,36) =  0,78 (g)

  • Theo (1), ta tìm được khối lượng kim loại tăng là 0,60 g từ đó tính được khối lượng kim loại tăng trong phản ứng (2) là 0,18 g  số mol CuSO4 tham gia (1) là 0,015 mol

Số mol CuSO4 tham gia (2) là 0,0225 mol.

Cuối cùng ta xác định được nồng độ của dung dịch CuSO4 là 0,1M.     




Xem đáp án và giải thích
Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng tấm kẽm vào dung dịch chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch.


Đáp án:

Phản ứng : Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd

Theo pt : cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam

Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam

⇒ x = 3,29 : 47 = 0,07 mol

Khối lượng cadimi tách ra : 0,07 x 112 = 7,84 gam

Trong dung dịch có muối ZnCl2 với số mol 0,07

Muối CdCl2 còn dư 14,64 : 183 – 0,07 = 0,01 mol

Xem đáp án và giải thích
Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thuỷ ngân bị vỡ ta cần dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đánh vỡ nhiệt kế làm bầu thuỷ ngân bị vỡ ta cần dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân rồi gom lại. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học?

 

Đáp án:

Lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân ở điều kiện thường tạo muối thủy ngân sunfua không độc

Hg + S → HgS

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…