Chất lưỡng tính
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, Al, ZnO, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

Đáp án:
  • Câu A. 6 Đáp án đúng

  • Câu B. 7

  • Câu C. 5

  • Câu D. 4

Giải thích:

Chọn đáp án A Chú ý: Trong nhiều TH chất lưỡng tính khác với chất vừa tác dụng với HCl và NaOH. Ví dụ điển hình là Al,Zn Có 6 chất lưỡng tính: Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, ZnO, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Tính phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Tính phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu


Đáp án:

Sơ đồ phản ứng

CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

Vậy:

%mglucozo = [(0,01×180)/3,51] x 100% = 51,28%

%msaccarozo = 100% - 51,28% = 48,72%

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A. 0,448

  • Câu B. 0,224

  • Câu C. 6,72

  • Câu D. 0,672

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho vôi tôi tác dụng với NH4Cl sẽ tạo thành

Đáp án:
  • Câu A. H2O ,NH3, CaCl2

  • Câu B. H2O, N2, CaCl2

  • Câu C. H2O, NO, CaCl2

  • Câu D. H2, NH3, CaCl2, H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho 12,8 g kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Cho C phản ứng với thanh sắt nặng 11,2 g, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt này tăng 0,8 g, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. a) Xác định kim loại A. b) Tính nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 12,8 g kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Cho C phản ứng với thanh sắt nặng 11,2 g, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt này tăng 0,8 g, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M.

a) Xác định kim loại A.

b) Tính nồng độ mol của muối B trong dung dịch C.





Đáp án:

a)

                              (1)

                      (2)

Theo (2) ta có : nA=nFe( phản ứng) 

Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là 

Khối lượng thanh sắt tăng 0,8 g nghĩa là 

Vậy 

Kim loại là Cu.

b)

 




Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của hiđrocacbon không no


Đáp án:

Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen

- Tiến hành:

    + Cho 2ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc, lắc đều.

    + Đun nóng hỗn hợp

    + Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn

    + Dẫn khí lần lượt vào các dung dịch brom, dung dịch KMnO4

- Hiện tượng:

    + Dung dịch có bọt khí sủi lên

    + Đốt khí sinh ra, cháy và tỏa nhiều nhiệt

    +  Khí thoát ra tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu dung dịch brom

    + Khí thoát ra tác dung với dung dịch KMnO4: thấy dung dịch nhạt màu dần và có kết tủa màu đen MnO2    

b) Tương tự thí nghiệm (a):

    + Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4

c)    + Cho vài mẩu đất đèn vào ống nghiệm chứa 2ml nước.

    + Đốt khí sinh ra

- Hiện tượng, giải thích:

    + Có khí sinh ra là C2H2

PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2    

a) Dẫn khí qua dd AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O

b) Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 thấy màu tím nhạt dần, xuất hiện kết tủa đen là MnO2.

c) Khi đốt cháy ở đầu ống dẫn thì ngọn lửa có màu sáng chói, xuất hiện muội than

Thí nghiệm 3. Phản ứng của tecpen với nước brom.

- Tiến hành:

a) Cho vài giọt dầu thông vào ống nghiệm chứa 2ml nước brom, lắc kĩ, để yên. Quan sát

b) Nghiền nát quả cà chua chín, lọc lấy nước. Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 2ml nước cà chua.

- Hiện tượng, giải thích:

a) Dung dịch brom bị mất màu da cam

Dầu thông là Tecpen (C10H16). Brom cộng vào nối đôi của tecpen tạo dẫn xuất đihalogen không màu.

b) Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt

Nước cà chua là thành phần chính của Tecpen C40H56 có nhiều liên kết π liên hợp. Brom cộng vào 1 số nối đôi làm màu thay đổi.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…