Chất khí sinh ra sau phản ứng tác dụng được với dd NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các phản ứng: 1) Cu + HNO3 loãng → khí X +... 2 ) MnO2 + HCl đặc → khí Y + ... 3) NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + ... 4) Ba(HCO3)2 + HNO3 → khí T + ... Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là

Đáp án:
  • Câu A. X, Y, Z, T.

  • Câu B. Y, Z, T. Đáp án đúng

  • Câu C. Z, T.

  • Câu D. Y, T.

Giải thích:

Chọn đáp án B 1) Cu + HNO3 loãng → khí X +... X là NO (Không tác dụng với NaOH) 2 ) MnO2 + HCl đặc → khí Y + ... Y là Cl2 3) NaHSO3 + NaHSO4 → khí Z + ... Z là SO2 4) Ba(HCO3)2 + HNO3 → khí T + ... T là CO2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).


Đáp án:

Khối lượng phân tử của hemoglobin là: M = [56.100]/0,4 = 14000đvC

Xem đáp án và giải thích
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ nồng độ dung dịch khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ nồng độ dung dịch khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ?


Đáp án:

- Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm trên

   + ống nghiệm nào có khí mùi khai thoát ra ⇒ chứa NH4+

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

   + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa không tan trong dung dịch NaOH dư ⇒ chứa Mg2+

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

   + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ ⇒ chứa Fe3+

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

   + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết ⇒ chứa Al3+

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3↓ + OH- → AlO2- + 2H2O

   + ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là Na+

Vậy phân biệt được cả 5 ion

Xem đáp án và giải thích
R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là?


Đáp án:

Ta có nHCl = 0,2 mol

Xét các phản ứng:

R + HCl --> RCl + 0,5H2

R  + H2O  --> ROH + 0,5H2

Trong 28,9 gam chất rắn bao gồm ROH và RCl ⇒ 28,9 = mR+ + mCl- + mOH-

nCl- = nHCl = 0,2 mol; mR = 17,55 gam

nOH- = 0,25 mol

nR = 0,45 mol và MR = 39 ⇒ R là kim loại K

Xem đáp án và giải thích
Thuỷ phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. Tìm chất béo đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thuỷ phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g một muối của axit béo duy nhất. Tìm chất béo đó?


Đáp án:

RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

Ta có nC3H5(OH)3 = 0,02 mol ⇒ nRCOONa = 0,06 mol.

⇒ MRCOONa = 304 ⇒ MRCOOH = 282 (axit oleic)

⇒ Chất béo: (C17H33COO)3C3H5

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phân loại tơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:


Đáp án:
  • Câu A. tơ poliamit.

  • Câu B. tơ visco.

  • Câu C. tơ axetat

  • Câu D. tơ polieste.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…