Câu hỏi lý thuyết về tác nhân gây mưa acid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là


Đáp án:
  • Câu A. SO2 và NO2 Đáp án đúng

  • Câu B. CH4 và NH3

  • Câu C. CO và CH4

  • Câu D. CO và CO2.

Giải thích:

Chọn A Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là: SO2 và NO2

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định công thức cấu tạo của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là


Đáp án:
  • Câu A. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

  • Câu B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

  • Câu C. CH2=CH-CH2- COO -CH3.

  • Câu D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng nung vôi xảy ra như sau trong một bình kín: CaCO3 (r) ⇌ CaO(r) + CO2(k); ΔH = 178kJ Ở 820oC hằng số cân bằng KC = 4,28.10-3 a) Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt ? b) Khi phẳn ứng đang ở trạng thái cân bằng, nếu biến đổi một trong những điều kiện sau đây thì hằng số cân bằng KC có biến đổi không và biến đổi như thế nào? Giải thích. - Thêm khí CO2 vào. - Lấy bớt một lượng CaCO3 ra. - Tăng dung tích của bình phản ứng lên. - Giảm nhiệt độ của phản ứng xuống. c) Tại sao miệng của các lò nung vôi lại để hở? Nếu đậy kín xảy ra hiện tượng gì? Tại sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phản ứng nung vôi xảy ra như sau trong một bình kín:

CaCO3 (r) ⇌ CaO(r) + CO2(k); ΔH = 178kJ

Ở 820oC hằng số cân bằng KC = 4,28.10-3

a) Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt ?

b) Khi phẳn ứng đang ở trạng thái cân bằng, nếu biến đổi một trong những điều kiện sau đây thì hằng số cân bằng KC có biến đổi không và biến đổi như thế nào? Giải thích.

- Thêm khí CO2 vào.

- Lấy bớt một lượng CaCO3 ra.

- Tăng dung tích của bình phản ứng lên.

- Giảm nhiệt độ của phản ứng xuống.

c) Tại sao miệng của các lò nung vôi lại để hở? Nếu đậy kín xảy ra hiện tượng gì? Tại sao?


Đáp án:

Phản ứng nung vôi: CaCO3 (r) ⇌ CaO(r) + CO2(k); ΔH = 178kJ

a) Phản ứng trên là thu nhiệt

b) - Khi thêm khí CO2, hằng số cân bằng KC tăng vì KC = [CO2]:

- Lượng CaCO3(r) không ảnh hưởng đến KC.

- Khi tăng dung tích của bình phản ứng, KC giảm vì [CO2] giảm.

- Khi giảm nhiệt độ, cân bằng của phản ứng nung vôi chuyển dịch theo chiều nghịch. Nồng độ CO2 giảm dẫn đến KC giảm.

c) Miệng các lò nung vôi để hở vì làm như vậy áp suất khí CO2 giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Nếu đậy kín, áp suất khí CO2 tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Giải thích: Áp dụng nguyên lí La Sơ-tơ-li-ê nên Kc = [CO2].

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp chất rắn X gồm ba muối NaCl,NH4Cl,MgCl2. Hãy nêu cách làm để tách riêng được mỗi muối trong X. Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp chất rắn X gồm ba muối 

Hãy nêu cách làm để tách riêng được mỗi muối trong X.

Viết các phương trình hóa học, nếu có.





Đáp án:

Đun nóng hỗn hợp 3 muối : NH4Cl sẽ “thăng hoa” và thu được NH4Cl.

-Hòa tan hỗn hợp  trong nước. Dùng dung dịch NaOH vừa đủ để tạo ra kết tủa 

Lọc lấy nước trong và cô cạn được NaCl.

-Dùng lượng dung dịch HCl vừa đủ để hòa tan phần chất rắn 

        

Cô cạn dung dịch ta thu được 

 




Xem đáp án và giải thích
Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 70o. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 70o. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.


Đáp án:

Cứ 1 tấn bột gỗ sẽ cung cấp n glucozo = (1000000.0,6)/162 = 3703,7 mol

⇒ nC2H5OH = 2nGlucozo. 0,7 = 5185,18 mol

⇒ VC2H5OH(70o) = (mC2H5OH/0,8). (1/0,7) = 425925,5 ml ≈ 426 l

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ của phản ứng sau: Al + CuO → Al2O3 + Cu a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

   Al + CuO → Al2O3 + Cu

   a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

   b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.


Đáp án:

 a) Phương trình hóa học:

   2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu

   b) Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử CuO.

   Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3.

   Cứ 1 phân tử Al2O3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.

   Cứ 3 phân tử CuO phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…