Câu hỏi lý thuyết về quá trình sản xuất saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?


Đáp án:
  • Câu A. Vôi sữa.

  • Câu B. Khí sunfurơ.

  • Câu C. Khí cacbonic.

  • Câu D. Phèn chua. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D Trong quá trình sản xuất mía từ saccarozơ không dùng đến phèn chua. Người ta dùng vôi sữa để loại bỏ tạp chất, dùng khí cabonic để lọc bỏ CaCO3, dùng khí sunfurơ để tẩy màu.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho sơ đồ phản ứng: Ca(OH)2 + H3PO4 dư -> X + H2O. Vậy X là:

Đáp án:
  • Câu A. Ca3(PO4)2 và CaHPO4.

  • Câu B. Ca(H2PO4)2.

  • Câu C. CaHPO4.

  • Câu D. Ca3(PO4)2.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó?


Đáp án:

nNaOH: neste = 0,02: 0,01 = 2 ⇒ este 2 chức

Phương trình phản ứng

1 Este + 2NaOH → 1 ancol + 1 muối

Xà phòng hóa: neste = nmuối = nKOH/2 = (0,25.0,06)/2 = 0,0075mol

→ Meste = 1,29/0,0075 = 172 (C8H12O4)

→ Mmuối = 1,665/0,0075 = 222 (C4H8(COOK)2 → este: C4H8(COO)2C2H4

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m?


Đáp án:

Giải

Gọi số mol MgO: a mol, FeO: b mol, Fe2O3: c mol

Ta có: 40a + 72b + 160c = 13,92 (1)

Ta có: nHCl = 0,52 mol

MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Fe2O3 + 6HCl → 3FeCl3 + 3H2O

=>nHCl = 2a + 2b + 6c = 0,52 => a + b +3c = 0,26 (2)

Ta có: 0,27 mol X nặng gấp 13,92g X k lần

=>số mol các chất trong 0,27 mol X: MgO: ka, FeO: kb, Fe2O3: kc

=> k(a + b + c) = 0,27 (3)

Ta có: 0,27 mol X tác dụng với H2 dư: nH2O = 4,86 : 18 = 0,27 mol

FeO + H2 → Fe + H2O

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

=>nH2O = k(b + 3c) = 0,27 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) => a = 0,08; b = 0,06; c = 0,04; k = 1,5

=>nMgO = 0,12 mol; nFeO = 0,09 mol; nFe2O3 = 0,06 mol

Rắn gồm MgO, Fe

nFe = 0,09 + 2.0,06 = 0,21

=> m rắn = 0,12.40 + 0,21.56 = 16,56

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?


Đáp án:

Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.

Ta có: mE = 1,18. 13,8 = 16,284 gam.

Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là: (13,8.0,735) : 92 = 0,11025 mol

(số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).

=> M(E) = 16,284 : nE = 16,284 : 0,11025 = 148

Vậy CTPT của E là: C5H8O5.

- TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).

Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.

- TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-

Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.

Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.

Xem đáp án và giải thích
Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là kim loại nào?


Đáp án:

Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3 với số mol là x

Phản ứng: MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2

CO2 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2

nBaCO3 = 0,08 mol; nBa(OH)2 = 0,09 mol

dung dịch sau phản ứng có phản ứng kết tủa với nước vôi trong => trong dung dịch có muối axit

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

Tính ra nCO2 = 0,1 = nMCO3 => M = 12

Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp là Be

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…