Câu hỏi lý thuyết về phản ứng của dung dịch Pb2+ với kim loại
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3 Đáp án đúng

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Giải thích:

Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy Pb2+ ra khỏi muối của nó. Đó là: Ni, Fe, Zn => Đáp án B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?


Đáp án:

MH2S = 2.1+32= 34 g/mol

Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là:

mH2S = nH2S.MH2S = 0,1.34 = 3,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Kim loại tác dụng với oxi ở t0 thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

Đáp án:
  • Câu A. Ag

  • Câu B. Zn

  • Câu C. Al

  • Câu D. Fe

Xem đáp án và giải thích
Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2. a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit. b) Gọi tên các oxit đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.

b) Gọi tên các oxit đó.


Đáp án:

a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2.

b) Gọi tên các oxit :

BaO: Bari oxit

ZnO: Kẽm oxit

SO3 : Lưu huỳnh trioxit

CO2: Cacbon đioxit

Xem đáp án và giải thích
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?


Đáp án:

nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)

Mg + S → MgS

0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư

mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8 g

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3 ) 2 , Na2 CO3 , AgNO3 , BaCl2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3 ) 2 , Na2 CO3 , AgNO3 , BaCl2


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.

   - Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3

2HCl + Na2 CO3 → 2NaCl + CO2 + H2 O

   - Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại

   - Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2

2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3 ) 2

   - Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI

AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3

   - Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3 )2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…