Câu hỏi lý thuyết về este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây đúng ?


Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

  • Câu B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

  • Câu C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.

  • Câu D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. A. Sai, Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng este hóa. B. Sai, Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều. C. Đúng. D. Sai, Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?


Đáp án:
  • Câu A. Fe, Ni, Sn

  • Câu B. Zn, Cu, Mg

  • Câu C. Hg, Na, Ca

  • Câu D. Al, Fe, CuO

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 b) FeSO4 + NaOH (loãng) c) NaHCO3 + HCI d) NaHCO3 + NaOH e) K2CO3 + NaCI g) Pb(OH)2 (r) + HNO3 h) Pb(OH)2 (r) + NaOH i) CuSO4 + Na2S
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a) Na2CO3 + Ca(NO3)2

b) FeSO4 + NaOH (loãng)

c) NaHCO3 + HCI

d) NaHCO3 + NaOH

e) K2CO3 + NaCI

g) Pb(OH)2 (r) + HNO3

h) Pb(OH)2 (r) + NaOH

i) CuSO4 + Na2S


Đáp án:

Phương trình ion rút gọn:

a) Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

b) Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓

c) HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O

d) HCO3- + OH- → H2O + CO32-

e) Không có phương trình ion rút gọn.

g) Pb(OH)2 (r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O

h) H2PbO2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O

i) Cu2+ + S2- → CuS ↓

Xem đáp án và giải thích
Khử 2,4 gan hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đcm hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử 2,4 gan hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đcm hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.


Đáp án:

Sản phẩm khử CuO và oxi săt là Cu và Fe với tổng khối lượng hai kim loại là 1,76 gam

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe = nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

⇒ mFe = 0,02. 56 = 1,12 ⇒ mCu = 1,76 – 1,12 = 0,64 gam

nCu = 0,01 mol = nCuO

Trong hỗn ban đẩu có 0,01 mol CuO chiếm 0,8 gam

0,01 mol FexOy chiếm 1,6 gam

mFexOy = 1,6 : 0,01 = 160 ⇒ Oxit sắt là Fe2O3

Xem đáp án và giải thích
Sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?

Đáp án:
  • Câu A. HNO3 đặc nóng, dư

  • Câu B. MgSO4

  • Câu C. CuSO4

  • Câu D. H2SO4 đặc nóng, dư

Xem đáp án và giải thích
E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của E ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của E ?


Đáp án:

Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1.1,1.10) : 100 = 3,751 (gam)

mNaOH phản ứng = (3,751.100) : (100 + 25) = 3 (gam)

⇒ ME = 88 gam ⇒ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44

- Khi R = 1 ⇒ R’ = 43 (C3H7) ⇒ CTCT (E): HCOOC3H7(propyl fomiat)

- Khi R = 15 ⇒ R’ = 29 ⇒ CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…