Câu A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.
Câu B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Đáp án đúng
Câu C. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
Câu D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.
A. Sai, Chỉ có glucozơ và fructozơ đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch. B. Đúng, Tất cả các chất trên đều hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch có màu xanh lam. C. Sai, Chỉ có glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag. D. Đúng, Chỉ có saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Kim loại + HCl → muối + H2
Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra
⇒ mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) ⇒ nH2 = 0,4 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 0,8 (mol).
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + O2 → Al2O3
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
a) Đặt hệ số 2 trước K2O, được:
K + O2 → 2K2O
Bên trái cần thêm 4 vào K.
Vậy phương trình hóa học là:
4K + O2 → 2K2O.
b) Đặt hệ số 2 trước Al2O3, được:
Al + O2 → 2Al2O3
Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O2.
Vậy phương trình hóa học là:
4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5.
Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
a) Khi ozon (O3) : 3.16 = 48đvC.
b) Axit photphoric (H3PO4): 1.3 + 31 + 16.4 = 98đvC.
c) Natri cacbonat (Na2CO3): 2.23 + 12 +16.3 = 106 đvC.
d) Khí flo (F2) : 2.19 = 38đvC.
e) Rượu etylic (C2H5OH): 2.12 + 1.6 + 16 = 46 đvC.
f) Đường (C12H22O11) : 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342đvC.
Phân tử đường nặng nhất, phân tử flo nhẹ nhất.
Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen
- Tiến hành thí nghiệm: Như SGK
- Hiện tượng và giải thích:
+ Có khí sinh ra
CaC2 + 2H2O → CH≡CH + Ca(OH)2
+ Khi qua dd KMnO4 và dd AgNO3 trong NH3 thì kết tủa màu vàng nhạc là bac axetilua.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển thành HNO3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào các quá trình trên
Bảo toàn electron cho tất cả các quá trình:
2nCu = 4nO2 → nO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet