Cao dao Việt Nam có câu: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Câu này mang hàm ý của khoa học hoá học như­ thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cao dao Việt Nam có câu:

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ,

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”

Câu này mang hàm ý của khoa học hoá học như­ thế nào?


Đáp án:

Vụ chiêm khi lúa đang trổ đòng đòng mà có trận m­ưa rào, kèm theo sấm chớp thì sẽ rất tốt và cho năng suất cao sau này. Do trong không khí có ~ 80% khí N2 và ~ 20% khí O2, khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho N2 hoạt động:

N2   +    O2     Tia lửa điện →  2 NO

Sau đó:       2NO   +     O2        →       2NO2

Khí NOsẽ tan trong nước mư­a:

NO2  +  H2O  + O2     →     HNO3

HNO3     →    H+    +    NO3+

Nhờ hiện tư­ợng này, hàng năm làm tăng 6−7 kg N cho mỗi mẫu đất.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 61/3. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 61/3. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là         


Đáp án:

Giải

Quy đổi X thành CuS: x mol, FeS: y mol

Ta có:

M(Z) = 2.(61/3) = 122/3

=>m(Z) = 0,15. (122/3) = 6,1 gam

Gọi số mol của NO2 : a mol, NO : b mol

BTKL ta có : 46a + 30b = 6,1 gam (1)

a+ b = 0,15 (2)

Từ (1), (2) => a = 0,1 mol ; b = 0,05 mol

Bảo toàn e ta có: 8nCuS + 9nFeS = nNO2 + 3nNO

=>8x + 9y = 0,1 + 3.0,15 = 0,25 (*)

Bảo toàn mol hỗn hợp X ta có: x + y = 0,03 (**)

Từ (*), (**) => x = 0,02 mol ; y = 0,01 mol

=>%nFeS = (0,01 : 0,03).100 = 33,33%

Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày cách pha chế: a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M


Đáp án:

a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%: m = (2.150)/100 = 3g

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:  mdd = (3.100)/20 = 15g

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.

nNaOH = (0,5.250)/100 = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là: VNaOH = 0,125/2 = 0,0625 l = 62,5 ml

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.

 

Xem đáp án và giải thích
Tính acid - baso
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào?

Đáp án:
  • Câu A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH.

  • Câu B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.

  • Câu C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O.

  • Câu D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH.

Xem đáp án và giải thích
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để kết tủa ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch CuSO4 trước điện phân. Biết dung dịch CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để kết tủa ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch CuSO4 trước điện phân. Biết dung dịch CuSO4 ban đầu có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.


Đáp án:

nH2S = 0,5.0,1 = 0,05 mol

Gọi số mol CuSO4 bị điện phân là a.

Các phương trình phản ứng xảy ra:

2CuSO4      +      2H2O       --->  2Cu + 2H2SO4 + O2

a                                                    a                          a/2

CuSO4  + H2S         --->  CuS  + H2SO4

0,05          0,05

Sau điện phân khối lượng dung dịch giảm do Cu kết tủa và O2 bay hơi: 64a + 32a/2 = 8 => a = 0,1 mol

Số mol CuSO4 ban đầu là a + 0,05 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

CM (CuSO4) = 0,15/0,2 = 0,75 M

C%(CuSO4) = mct/mdd.100% = mct/[V.d] . 100% =[0,15.160]/[200.1,25].100% = 9,6%

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Bài tập nhận biết các dung dịch vô cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch


Đáp án:
  • Câu A. BaCl2.

  • Câu B. NaOH.

  • Câu C. Ba(OH)2.

  • Câu D. AgNO3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…