Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.
Ta có: nHCl = 1,5.0,3 = 0,45 mol
= 0,75.0,3 = 0,225 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,45 0,225 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
0,45 0,45 mol
⇒nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9 mol
⇒ VKOH = 0,91,5 = 0,6 lít = 600ml
Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2
Theo PTHH ta có:
Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)
Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)
Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm
→ M là Kali (K)
Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)
Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Tính m.
pH =13 nghĩa là [H+ ] = 10-13 hay [OH- ] =0,1 M
=> n( NaOH ) =0,1. 1,5 = 0,15 mol = n(Na)
Vậy m(Na) =0,15 . 23 = 3,45 g
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
* Về mặt phản ứng: trùng hợp và trùng ngưng đều là các quá trình kết hợp (thực hiện phản ứng cộng) các phân tử nhỏ thành phân tử lớn
* Về monome:
- Monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội hoặc vòng không bền.
- Monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Phân tử khối của polime trong trùng hợp bằng tổng của n monome tham gia trùng hợp.
Phân tử khối của monome trong trùng ngưng cũng bằng tổng của n monome tham gia trùng ngưng trừ đi các phân tử nhỏ giải phóng ra.
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.
b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.
c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.
a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4= 1,12(l)
VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)
VCO2 = nCO2.22,4=14.22,4 = 313,6(l)
b) Vhh = 22,4(nO2+ nH2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)
c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:
VCO = VCO2 = VH2=VO2 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
Câu A. NH3
Câu B. H2N-CH2-COOH
Câu C. CH3COOH
Câu D. CH3NH2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.