Cacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cacbon có thể khử bao nhiêu chất trong số các chất sau: Al2O3; CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2; MgO

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5 Đáp án đúng

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Giải thích:

Cacbon có thể khử được CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2. (1) 2C + O2 → 2CO (2) 2C + Fe3O4 → 3Fe + 2CO2 (3) C + ZnO → CO + Zn (4) C + H2O ↔ CO + H2 (5) 2C + SiO2 → 2CO + Si

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.


Đáp án:

Những ứng dụng thực tế của clo:

1. Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.

2. Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO3.

3. Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua (CCl4) sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp, tơ clorin v.v ...

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho Etylamin phản ứng với CH3I (tỉ lệ mol 1 :1) thu được chất ?

Đáp án:
  • Câu A. Đimetylamin

  • Câu B. N-Metyletanamin

  • Câu C. N-Metyletylamin

  • Câu D. Đietylamin

Xem đáp án và giải thích
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2 ⇆ 2NH3 Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng:

N2 + 3H2 ⇆ 2NH3

Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu là gì?


Đáp án:

Gọi nồng độ ban đầu của N2 và H2 là a và b

Ta có: [N2] pư = [H2]pư/3 = ([NH3]tạo thành)/2

a – 2 = (b-3)/3 = 2/2

⇒ a = 3; b = 6

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?


Đáp án:

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4. Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử S nhận 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng. S có tính phi kim.

S + 2e → S2-

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là gì?


Đáp án:

nMg = 0,4 mol; nH2SO4 = 0,5 mol

nSO42- (trong muối) = nMgSO4 = nMg = 0,4

⇒ S+6 bị khử = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

ne nhường = ne nhận = 2 nMg = 0,8 mol = 8 nS+6 bị khử

⇒ S+6 + 8e → S-2 ⇒ Sản phẩm khử là H2S

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…