Các biện pháp để chất rắn tan nhanh trong dung môi là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các biện pháp để chất rắn tan nhanh trong dung môi là gì?


Đáp án:

a) Khuấy dung dịch:

- Khuấy dung dịch tạo ra tiếp xúc mới giữa phân tử chất rắn và các phân tử nước nên sự hòa tan diễn ra nhanh hơn.

b) Đun nóng dung dịch:

- Ở nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn nên sự hòa tan diễn ra nhanh hơn.

c) Nghiền nhỏ chất rắn:

- Nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn và phân tử nước, kích thước của vật rắn càng nhỏ thì sự hòa tan diễn ra càng nhanh.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau : (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử .
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau : (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử .


Đáp án:

Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử, mẫu thử nào có khí và kết tủa trắng là (NH4)2SO4, chỉ có khí là (NH4)2S

(NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3 ↑ + 2H2O

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrat. Khí X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrat. Khí X là gì?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrat. Khí X là 

N2.

 

Xem đáp án và giải thích
Phương trình phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình hóa học sau: (1). Zn + BaSO4 → (2). Na2SO3 + Ba(OH)2 → (3). H2 + O2 → (4). NaOH + CuCl2 → (5). Al + H2O → (6). NaOH + CH3COOK → Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng cho ra ản phẩm đơn chất?

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (1). Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2). Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 (3). Cl2 + 2NaF → 2NaCl + (4). Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl (5). F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 (6). HF + AgNO3 → AgF + HNO3 (7). HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (8). PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HCl Số phương trình hóa học viết đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây có tên gọi là vinyl axetat?


Đáp án:
  • Câu A. CH2=CH -COOCH3

  • Câu B. CH3COO-CH=CH2

  • Câu C. CH2COOC2H5

  • Câu D. CH2=C(CH3)-COOCH3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…