Bằng phản ứng hóa học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau:
a) Etan; etilen và axetilen
b) Butađien và but -1-in
c) But -1-in But -2-in
a) Phân biệt: CH3-CH3; CH2=CH2; CH≡CH
+ Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được C2H2 vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.
CH≡CH + 2[Ag(NO3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O
+ Dùng dung dịch Br2 nhận biết được C2H4 vì nó làm mất màu dung dịch Br2:
CH2=CH2 + Br2→CH2 Br-CH2 Br
Mẫu còn lại là C2H6.
Tương tự: b) và c) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được but-1-in.
Lưu ý: Dùng AgNO3/NH3 có thể nhận biết được các ankin có liên kết 3 đầu mạch.
Cho ancol A tác dụng với axit B thu được este X. Làm bay hơi 8,8 g este X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 g khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B và X. Viết tên của X biết từ A có thể chuyển hoá thành B chỉ bằng một phản ứng hoá học.
Sục 4,48 lít CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M , NaOH 0,06M. Sau khi các phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa . Gía trị của m là
Câu A.
19,7
Câu B.
23,64
Câu C.
7,88
Câu D.
13,79
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.
CT muối clorua của KL kiềm là MCl
2MCl -dpnc→ 2M + Cl2
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2: nCl2 = 0,04 mol
Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)
M = 3,12/0,08 = 39
→ M là K
Công thức muối KCl
Đốt cháy hoàn toàn 3,86g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu thu được 4,66g oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với dung dịch axit H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml). Tính thể tích H2SO4 cần dùng tối thiểu
mO = moxit - mkim loại = 4,66 - 3,86 = 0,8g
nO = 0,8/16 = 0,05 mol
nO = 2nH+ = nH2SO4 = 0,05 mol
V = (0,05. 98. 100)/(20. 1,14) = 21,5 ml
Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và CuO trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong X
Nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
Với axit: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
→ nCuO + nCu(NO3)2 = 0,5nHCl = 0,15 mol
80. nCuO + 188. nCu(NO3)2 = 22,8 g
→ nCuO = 0,05 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol
→ %mCuO (X) = 17,54%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.