Bài toán xác định PTK của amino axit dựa vào các phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng ?


Đáp án:
  • Câu A. 117

  • Câu B. 89

  • Câu C. 97

  • Câu D. 75 Đáp án đúng

Giải thích:

-----(TGKL)----> nX = [8,633 - 6,675] : [40 - 18] = 0,089 mol; => MX = 6,675 : 0,089 = 75.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl; H2O; NH3; CH4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl; H2O; NH3; CH4.


Đáp án:

 a) HCl: H-Cl

  b) H2O: H-O-H

  c) NH3:

  d) CH4:

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X


Đáp án:

Giải

Ta có: nMg = 0,08 mol; nFe = 0,08 mol

BTNT→ nMg(NO3)2 = 0,08 mol; nFe(NO3)3 = 0,08 mol

BT gốc NO3- => Tổng nNO3- =  Tổng nAg = 0,4 mol

56,69 gam kết tủa gồm AgCl: a mol, Ag: b mol

→ a + b = 0,4 và 143,5a + 108b = 56,69 => a = 0,38; b = 0,02

Ta có: nHCl = 0,24 mol

BTNT H → n H2O = 0,12 mol

BTNT O => n O2 trong X = 0,06 mol

Tổng nCl = 0,38 mol => n Cl2 trong X = (0,38 – 0,24) : 2 = 0,07 mol (BTNT Cl)

=>%Cl = (0,07.100) : (0,07 + 0,06) = 53,85%

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) bao nhiêu?


Đáp án:

Gọi số mol 3 oxit lần lượt là a,b,c ⇒ 160a + 152b + 102c = 41,4 (1)

Fe2O3 + NaOH → không phản ứng

Cr2O3 + NaOH → 2NaCrO2 + H2O

Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Chất rắn không tan là Fe2O3 ⇒ 160a = 16 (2)

Fe2O3 + 2Al  --> 2Fe + Al2O3

a               2a

Cr2O3 + 2Al   -->  2Cr  + Al2O3

b             2b

2a + 2b = (10,8 : 27)

Giải hệ (1), (2) và (3) ta được: a = 0,1; b = 0,1; c= 0,1

⇒ mCr2O3 = 152. 0,1 = 15,2 gam

⇒ %mCr2O3 = (15,2/41,4). 100% = 36,71%

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí : O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí : O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.


Đáp án:

Dùng giấy quỳ tím ẩm : HCl và H2S làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ; NH3 làm đổi màu quỳ tím thành xanh ; O3 làm mất màu quỳ tím.

Dùng giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 : H2S làm giấy có màu đen.



Xem đáp án và giải thích
Trộn 1 lít dung dịch NaCl 0,5M với 3 lít dung dịch NaCl 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 1 lít dung dịch NaCl 0,5M với 3 lít dung dịch NaCl 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn?


Đáp án:

Số mol NaCl có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 0,5.1+1.3 = 3,5 mol

Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 1+3 = 4 lít

Nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn là:

Áp dụng công thức: CM = 3,5/4  = 0,875M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…