Bài toán xác định PTK của amino axit dựa vào các phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng ?


Đáp án:
  • Câu A. 117

  • Câu B. 89

  • Câu C. 97

  • Câu D. 75 Đáp án đúng

Giải thích:

-----(TGKL)----> nX = [8,633 - 6,675] : [40 - 18] = 0,089 mol; => MX = 6,675 : 0,089 = 75.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định công thức phân tử của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là


Đáp án:
  • Câu A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.

  • Câu B. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.

  • Câu C. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.

  • Câu D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.

Xem đáp án và giải thích
Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình : a) Mg + HCl ———–> ? + ? b)Al + H2SO4 ———-> ? + ? c) MgO + HCl ——-> ? + ? d) CaO + H3PO4 ———–> ? + ? đ) CaO + HNO3 ——-> ? + ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :  

a) Mg + HCl ———–> ? + ?                          

b)Al + H2SO4 ———-> ? + ?  

c) MgO + HCl ——-> ? + ?                  

d) CaO + H3PO4 ———–> ? + ?  

đ) CaO + HNO3    ——-> ? + ?


Đáp án:

a) 

b) 

c) 

d) 

đ) 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau: a)Ca → CaO → Ca(OH)2 b)Ca → Ca(OH)2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau:

   a) Ca → CaO → Ca(OH)2

   b) Ca → Ca(OH)2


Đáp án:

   a, 2Ca + O2 → 2CaO

   CaO + H2O → Ca(OH)2

   b, Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Xem đáp án và giải thích
A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.



Đáp án:

A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được  vậy A phải chứa hidro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hidro ( A là một hidrocacbon ).

Khối lượng H trong 3.6g : (= 0,4 (g).

Phần trăm khối lượng của hiđro trong A : (0).100% = 16,0%

Phần trăm khối lượng của cacbon trong A : 100,0% - 16,0% = 84,0%




Xem đáp án và giải thích
Trình bày các cách có thể : - Điều chế Ca từ CaCO3 - Điều chế Cu từ CuSO4 Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày các cách có thể :

- Điều chế Ca từ CaCO3

- Điều chế Cu từ CuSO4

Viết phương trình hóa học của các phản ứng


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…