Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng ?
Câu A. 117
Câu B. 89
Câu C. 97
Câu D. 75 Đáp án đúng
-----(TGKL)----> nX = [8,633 - 6,675] : [40 - 18] = 0,089 mol; => MX = 6,675 : 0,089 = 75.
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X?
Theo bài ra, ta có nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol nên muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.
=> Khối lượng muối amino axit: 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.
=> Mmuối aminoaxit = 97 <=> H2N - R - COONa => R = -CH2-
=> X là: H2N - CH2 - COOH
nCH3COOH = 0,2 mol < nC2H5OH = 0,3 mol
=> Tính H% theo axit, nCH3COOC2H5 = 0,125 mol
=> H% = 0,125/0,2 = 62,5%
Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không ? Tại sao ?
Vì hạt nhân của nguyên tử hiđro không có nơtron, chỉ có một proton duy nhất nên hạt nhân đó chính là một proton
Vitamin A có công thức phân tử C10H30O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi?
Vitamin A có công thức phân tử C10H30O:
( π + v) = (2.10 + 2 - 30/2 =6
=> C10H30O có 1 vòng, số π = 5
Phân tử không có liên kết 3 => Vitamin A có 5 liên kết đôi.
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2 ) và Y (C4H12O4N2 ) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.