Khi ăn nhiều chất béo, lượng dư chất béo được :
Câu A. oxi hoá chậm thành CO2 và H2O.
Câu B. tích lại thành những mô mỡ. Đáp án đúng
Câu C. thuỷ phân thành glixerol và axit béo.
Câu D. dự trữ ở máu của động mạch.
- Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp chất béo bị oxi hóa chậm tạo thành CO2, H2O, cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ. - Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. - Là nguyên liệu để tổng hợp 1 số chất khác cần thiết cho cơ thể.
Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
Gọi V200 là tốc độ phản ứng ở 200oC
Ta có: V210= 2.V200
V220= 2V210=4V200
V230=2V220=8V200
V240=2V230=16V200
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Ta có: nN2 = 2,24 :22,4 = 0,1 mol
BTNT N ta có: nAmin = 2nN2 = 0,2 mol
Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có:
nHCl (pư) =nAmin = 0,2 mol.
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) gồm hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch HNO3 2M biết phản ứng tạo ra NO.
Phản ứng xảy ra với Al trước, sau đó đến Fe. Theo giả thiết, kim loại sinh ra là Cu (kim loại hóa trị II).
Gọi x là số mol Al, y là số mol Fe phản ứng và z là số mol Fe dư:


Vậy: VHNO3 = 0,36/2 = 0,18(lít)
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng?
Do thu được khí không màu và MZ = 37 ⇒ có 2 trường hợp.
TH1: Z gồm N2 và N2O. Đặt nN2 = x; nN2O = y
⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 28x + 44y = 7,4(g).
⇒ giải hệ có: x = 0,0875 mol; y = 0,1125 mol. Đặt nNH4NO3 = a.
∑nNO3-/KL = ne = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,775) mol.
→ mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,775) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = – 0,02 ⇒ loại.
TH2: Z gồm NO và N2O. Đặt nNO = x; nN2O = y
⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 30x + 44y = 7,4(g).
⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol. Đặt nNH4NO3 = a.
∑nNO3-/KL = ne = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,1) mol.
→ mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,1) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = 0,05 mol.
⇒ nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X?
Gọi CTPT Este:CnH2nO2 (n≥2)
nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,2 = 0,1.n =>n = 2
=>Este: C2H4O2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip