Câu hỏi lý thuyết chung về chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi ăn nhiều chất béo, lượng dư chất béo được :


Đáp án:
  • Câu A. oxi hoá chậm thành CO2 và H2O.

  • Câu B. tích lại thành những mô mỡ. Đáp án đúng

  • Câu C. thuỷ phân thành glixerol và axit béo.

  • Câu D. dự trữ ở máu của động mạch.

Giải thích:

- Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp chất béo bị oxi hóa chậm tạo thành CO2, H2O, cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ. - Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. - Là nguyên liệu để tổng hợp 1 số chất khác cần thiết cho cơ thể.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy phân biệt các chất trong nhóm sau: a) Etyl axetat, fomalin, axit axetic, etanol. b) Các dung dịch: axeanđehit, glixerol, axit acrrylic và axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt các chất trong nhóm sau:

a) Etyl axetat, fomalin, axit axetic, etanol.

b) Các dung dịch: axeanđehit, glixerol, axit acrrylic và axit axetic.


Đáp án:

a) - Dùng quỳ tím:

Nhận biết được CH3COOH vì làm quỳ tím hóa đỏ.

- Dùng AgNO3/NH4 (phản ứng tráng gương):

Nhận biết fomalin vì tạo kết tủa Ag.

HCHO + 4[Ag(NH3)2](OH) → (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O

- Dùng Na:

Nhận biết được C2H5OH vì sủi bọt khí H2, mẫu còn lại là etyl axetat.

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

b) Dùng quỳ tím nhận được hai nhóm chất sau:

    + Nhóm làm quỳ tím hóa đỏ là CH2=CHCOOH và CH3COOH (nhóm I)

    + Nhóm không đổi màu quỳ tím CH3CHO và C3H8O3 (nhóm II)

- Nhóm I. Dùng dung dịch Br2 nhận biết được CH2=CHCOOH vì chất làm mất màu dung dịch Br2. Mẫu còn lại là CH3COOH.

CH2=CHCOOH + Br2 → CH2Br-CHBrCOOH

- Nhóm II. Dùng phản ứng tráng gương nhận biết được CH3CHO vì tạo ra kết tủa Ag. Mẫu còn lại là C3H8O3.

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2](OH) → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?


Đáp án:

Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mN =14 gam ; mH = 17 – 14 = 3 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = 1 mol;  nH = 3 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết chung về đisaccarit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất thuộc loại đisaccarit là:


Đáp án:
  • Câu A. fructozơ

  • Câu B. glucozơ

  • Câu C. xenlulozơ

  • Câu D. saccarozơ

Xem đáp án và giải thích
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là gì? (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)


Đáp án:

nX = 0,075 mol

nBr2 = 0,025 mol,

nkhí thoát ra bình Br2 = nankan = 0,05 mol ⇒ nhidrocacbon còn lại = 0,025 = nBr2

⇒ X gồm ankan (CnH2n+2) và anken (CmH2m)

nCO2 = 0,05n + 0,025m = 0,125 ⇒ n = 1; m = 3

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 (một chất), C2H4O2(ba chất), C2H4Cl2 (hai chất).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH2Cl2 (một chất), C2H4O2(ba chất), C2H4Cl2 (hai chất).


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…