Khi ăn nhiều chất béo, lượng dư chất béo được :
Câu A. oxi hoá chậm thành CO2 và H2O.
Câu B. tích lại thành những mô mỡ. Đáp án đúng
Câu C. thuỷ phân thành glixerol và axit béo.
Câu D. dự trữ ở máu của động mạch.
- Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp chất béo bị oxi hóa chậm tạo thành CO2, H2O, cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ. - Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. - Là nguyên liệu để tổng hợp 1 số chất khác cần thiết cho cơ thể.
Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
Ta có = 0,175.2 = 0,35
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl (0,35) + NaOH (0,35) → NaCl + H2O
H2N-C3H5-(COOH) (0,15) + 2NaOH (0,3) → H2N-C3H5-(COONa) + 2H2O
nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol
Câu A. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.
Câu B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Câu C. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
Câu D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.
Cho các chất rắn sau : NaNO3, CaCO3, BaSO4, Zn(NO3)2, Na2CO3. Chỉ dùng thêm tối đa hai hoá chất có thể phân biệt được các chất trên hay không ?
Có thể dùng H2O và dung dịch HCl để phân biệt các chất
Dùng H2O : NaNO3, Na2CO3, Zn(NO3)2 tan (I) ; CaCO3, BaSO4 không tan (II).
Cho dung dịch HCl vào (I) : nhận ra Na2CO3 (có khí bay ra).
Lấy Na2CO3 cho vào hai dung dịch còn lại, dung dịch nào tạo kết tủa là dung dịch Zn(NO3)2.
Cho dung dịch HCl vào (II) : BaSO4 không tan, CaCO3 tan và có khí bay ra.
Câu A. 8
Câu B. 7
Câu C. 9
Câu D. 10
Câu A. este hóa.
Câu B. xà phòng hóa.
Câu C. thủy phân.
Câu D. trùng ngưng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip