Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(k) + Br2(k) <-> 2HBr(k).Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:
Câu A. 8.10^-4 mol/(l.s)
Câu B. 6.10^-4 mol/(l.s)
Câu C. 4.10^-4 mol/(l.s)
Câu D. 2.10^-4 mol/(l.s) Đáp án đúng
V(TB) = (0,072-0,048)/120= 2.10–4 mol/(l.s).
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là
Câu A. tơ axetat, nilon-6,6, poli(vinylclorua)
Câu B. cao su, nilon-6,6; tơ nitron
Câu C. nilon-6,6; tơ lapsan; thủy tinh Plexiglas
Câu D. nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
Phản ứng giữa axit R(COOH)m và ancol R'(OH)n tạo ra :
Câu A. (RCOO)m.nR’
Câu B. R(COOR')m.n
Câu C. Rn(COO)m.nR’m
Câu D. Rm(COO)m.nR’n
Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen.
TN: Cho bào ống nghiệm 2 đến 3 mẩu CaC2. Nhỏ tử từ từng giọt nước vào ống nghiệm. Thu khí axetilen thoát ra bằng pp đẩy nước
Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài.
Giải thích, PTHH: Vì CaC2 tác dụng với H2O
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC2 tác dụng với H2O.
2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen.
1. Tác dụng với dung dịch brom.
TN: Dẫn khí axetilen vào ống nghiệm đụng 2ml dd brom
Hiện tượng: Dung dịch brom có màu vàng cam sau đó nhạt dần.
Giải thích: Vì axetilen tác dụng với dung dịch brom tạo dung dịch không màu.
PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4.
2. Tác dụng với oxi phản ứng cháy.
TN: Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen thoát ra
Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa sáng phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Giải thích: Vì axetilen cháy sáng trong không khí sinh ra khí CO2 và H2O
PTHH: 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O.
3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của benzen
Tiến hành TN: Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Để yên và quan sát
Cho tiếp 2ml dd Br2 loãng vào ống nghiệm, lặc kĩ và quan sát
Hiện tượng: Khi cho benzen vào nước, benzen không tan, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước.
Khi cho vài giọt dd Brom vào ông nghiệm thì dung dịch có màu vàng nâu nổi lên trên.
Giải thích: Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước. Benzen tác dụng với nước brom tạo dung dịch màu vàng nâu.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng để minh hoạ:
a) Axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.
b) Axit axetic là một axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn axit cacbonic, còn phenol là một axit yếu hơn axit cacbonic.
a) CH3COOH có tính chất đầy đủ của một axit.
CH3COOH + H2O ⇔ CH3COO- + H3O+. Làm quỳ tím hóa đỏ.
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3-COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
b) 2CH3-COOH + Na2CO3 → 2CH3-COONa + CO2 + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là gì?
Độ tan của một chất trong nước (ở nhiệt độ xác định) là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.