Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(k) + Br2(k) <-> 2HBr(k).Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:
Câu A. 8.10^-4 mol/(l.s)
Câu B. 6.10^-4 mol/(l.s)
Câu C. 4.10^-4 mol/(l.s)
Câu D. 2.10^-4 mol/(l.s) Đáp án đúng
V(TB) = (0,072-0,048)/120= 2.10–4 mol/(l.s).
Chỉ ra các oxit bazơ trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O
Oxit bazơ là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na…
=> các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O
Câu A. Mg + H2SO4→ MgSO4 + H2
Câu B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
Câu C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O
Hãy nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và nêu một số biện pháp nhằm bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại :
a) Thành phần các chất trong môi trường (đất, nước, không khí).
b) Thành phần kim loại tạo nên đồ vật.
- Biện pháp nhằm bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
1. Cách li kim loại với môi trường.
Dùng những chất bền vững đối với môi trường để phủ lên bề mặt những đồ vật bằng kim loại. Những chất phủ ngoài thường dùng là :
a) Các loại sơn chống gỉ, vecni, dầu mỡ, men, hợp chất polime
b) Một số kim loại như crom, niken, đồng, kẽm, thiếc.
2. Dùng hợp kim chống gỉ.
Thí dụ, hợp kim Fe-Cr-Ni, inox.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là
Câu A. 44,01
Câu B. 41,07
Câu C. 46,94
Câu D. 35,20
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X chứa hai triglixerit bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 6,44 gam glyxerol và ba muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng là 10 : 7 : 4. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 89,04 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
nC3H5(OH)3 = 0,07 mol => m muối = 0,21 mol
Muối gồm C15H31COONa (0,1); C17H33COONa (0,07); C17H35COONa (0,04)
Quy đổi muối thành HCOONa (0, 21); CH2 (0,1.15 + 0,07.17 + 0,04.17 = 3,37); H2 ( -0,07)
=> X gồm (HCOO)3C3H5 (0,07 mol); CH2 (3,37 mol); H (-0,07 mol) => mX = 59,36 gam
nO2 = 0,07.5 + 3,37.1,5 - 0,07.0,5 = 5,37
Tỉ lệ đốt 59,36 gam X cần 5,37 mol O2
=> Đốt 89,04 gam X cần 8,055 mol O2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.