Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozo 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là (H=1, C=12, O=16, Ag=108)
Câu A. 36,94 g
Câu B. 19,44 g Đáp án đúng
Câu C. 15,50 g
Câu D. 9,72 g
nsaccarozo = 0,045 mol Saccarozo → glucozo + fructozo ; Cả glucozo và fructozo đều phản ứng với AgNO3; Glucozo/Fructozo → 2Ag ; Þ nAg = 2nglucozo + 2nfructozo = 4nsaccarozo = 0,18 mol → mAg = 19,44g → B
Câu nào sau đây không đúng:
Câu A. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn.
Câu B. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
Câu D. Hợp chất NH2 - CH - CH -CONH-CH2COOH thuộc loại đipeptit
Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 40,32 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Khối lượng và phần trăm khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là
Giải
Ta có: nNO2 = 1,8 mol
Đặt nFeS2 = a mol; nCu2S = b mol
BT e ta có: 15nFeS2 + 10nCu2S = 1,8 => 15a + 10b = 1,8 (1)
Dung dịch B chứa 2 muối sunfat nên chứa: Fe3+ : a mol, Cu2+ : 2b mol, SO42- : (2a + b) mol
BTĐT ta có: 3a + 4b = 4a + 2b
=> a – 2b = 0 (2)
Từ 1, 2 => a = 0,09 mol và b = 0,045mol
mCu2S = 160.0,045 = 7,2 gam
=>%mCu2S = (7,2 : (7,2 + 10,8)) = 40%
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
a. Tạo thành chất kết tủa
b. Tạo thành chất điện li yếu
c. Tạo thành chất khí
a.Tạo thành chất kết tủa:
1/ AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Ag+ + Cl- → AgCl
2/ K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4
Ba2+ + SO42- → BaSO4
3/ Na2CO3 + MgCl2 → 2NaCl + MgCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
b. Tạo thành chất điện li yếu:
1/ 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
CH3COO- + H+ → CH3COOH
2/ NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH- → H2O
3/ NaF + HCl NaCl + HF
H+ + F- → HF
c. Tạo thành chất khí:
1/ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
2/ K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2
2H+ + SO32- → H2O + SO2
3/ NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Câu A. 32,54%.
Câu B. 47,90%.
Câu C. 79,16%.
Câu D. 74,52%.
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Tìm công thức cấu tạo của este?
neste = nKOH = 0,15 mol
CTPT của este: CxHyO2
Khối lượng phân tử của este: M = 12x + y + 32 = 12,9: 0,15 = 86
⇒ 12x + y = 54 ⇒ x = 4; y =6 ⇒ CTPT este: C4H6O2
Do thủy phân được 1 muối và 1 anđehit ⇒ Este có công thức cấu tạo:
HCOOCH=CH – CH3 và CH3COOCH=CH2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip