X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử hidro có trong Y là
Câu A. 6
Câu B. 8 Đáp án đúng
Câu C. 12
Câu D. 10
B1: Tìm CTCT của ancol T: Gọi công thức ancol T là R(OH)n hoặc CxH2x + 2On: R(OH)n + nNa --> R(ONa)n + 0,5nH2 ; => nR(OH)n = 2/n.(nH2) = 0,4/n ; mbình tăng = mancol - mH2 => mancol= 12,4 gam. => MR(OH)3 = 31n = 14x + 2 + 16n ; => 15n = 14x + 2 [ n =< x và 2x + 2 chẵn]. Ta chỉ thấy với n = 2; x = 2 thì R = 28 (C2H4) thỏa mãn. Vậy T là C2H4(OH)2 với số mol là 0,2 mol B2: Xác định 2 muối A và B. 2nancol = ngốc axit; Vì ancol 2 chức nên các este mạch hở phải có các gốc axit đơn chức. => nmuối = 2.0,2 = 0,4 mol. Đặt công thức 2 muối là CaH2a+1O2Na và CbH2b+1O2Na với số mol lần lượt là 5t và 3t. => t = 0,05 Mol; Khi đốt cháy: CaH2a+1O2Na + (1,5a - 1)O2 → 0,5Na2CO3 + (a - 0,5)CO2 + (a - 0,5)H2O ; CbH2b+1O2Na + (1,5b - 1)O2 → 0,5Na2CO3 + (b - 0,5)CO2 + (b - 0,5)H2O ; => nH2O .2 = nH(A,B). => 0,35.2= 0,25(2a - 1) + 0,15(2b -1); => 11 = 5a + 3b; => a = 1 , b = 2 ; thỏa mãn 2 cuối HCOONa và CH3COONa. B3: Tìm CTCT của Y Lại có MX < MY < MZ =>Y phải là: HCOOCH2CH2COOCCH3 Số H trong Y = 8. Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 10,40 g một hiđrocacbon X, là chất lỏng ở điều kiện thường, thu được 17,92 lít khí (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 3-4.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1:4 và tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 :1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
a) Từ sản phẩm cháy xác định được công thức đơn giản nhất : và từ tỉ khối xác định được CTPT :
b) X có độ không no bằng 5, cộng 4 phân tử chứng tỏ X có một vòng lớn ; cộng 1 phân tử brom chứng tỏ có 1 liên kết đôi mạch hở và 3 liên kết đôi thuộc vòng benzen. CTPT của X :
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
mbình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam ⇒ mH = 0,8 gam
mbình (2) tăng = mCO2 = 17,6 ⇒ mC = 4,8 gam
⇒ mO = mX – mO – mC = 3,2 gam ⇒ %mO = 36,36%
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nCO2 = 0,4 mol
Quy đổi E thành CH4 (0,09), CH2 và NH
Bảo toàn C —> nCH2 = 0,31
Bảo toàn H —> nNH = 0,1
Amin X có z nguyên tử N —> nX = 0,1/z
Vì nX > nY nên nX > 0,045 —> z < 2,22
z = 1 thì nX = 0,1 > nE: Vô lý, vậy z = 2 là nghiệm duy nhất
Vậy E gồm CnH2n+4N2 (0,05) và CmH2m+2 (0,04)
nCO2 = 0,05n + 0,04m = 0,4 —> 5n + 4m = 40
—> n = 4, m = 5 là nghiệm duy nhất
E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04)
—> mE = 7,28 và mC4H12N2 = 4,4
—> Nếu mE = 14,56 thì mC4H12N2 = 8,8 gam.
Câu A. Al2O3.
Câu B. CaO.
Câu C. MgO.
Câu D. CuO.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.
Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.
H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%
CaCO3 -H = 80%→ C2H2
100g → 26g
100g -H = 80%→ 100. 26/100. 80% = 20,8g
⇒ V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.