Bài toán nâng cao về hóa vô cơ
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 27,96 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì thu được 36,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch X có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ đều là NO. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 32,96. Đáp án đúng

  • Câu B. 9,92.

  • Câu C. 30,72.

  • Câu D. 15,68.

Giải thích:

Đặt nFeS2 = a, nFeS = b, nCu = c; Khi cho BaCl2 vào dung dịch X, ta có : nS = 0,12 = 2a + b (1); Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, ta có khối lượng các hidroxit tạo thành là : 36,92 - 27,96 = (a +b).107 + 98c (2); lại có 8,72 = 120a + 88b + 64c (3); Giải (1), (2), (3), ta được: a = 0,05; b = 0,02; c= 0,015; Quá trình nhường-nhận e: FeS2 ® Fe3+ + 2S6+ + 15e; 0,05 0,075 ; N5+ + 3e ® N2+; FeS ® Fe3+ + S6+ + 9e; 0,02 -------------------------- 0,18; Cu ® Cu2+ + 2e; 0,015 ------------------ 0,03; Áp dụng pp bảo toàn e, ta có: nHNO3 = 0,32 mol; => nHNO3(dư) = 1,6 - 0,32 = 1,28 mol; Khi đó, dung dịch X gồm HNO3 dư 1,28mol và Fe2(SO4)3 0,035mol và CuSO4 0,015 mol Suy ra số mol Cu bị hòa tan tối đa là : 0,5nFe3+ + 3/8nHNO3dư = (0,035.2)/2 + (3.1,28)/8 = 0,515 mol; Vậy khối lượng Cu mà X có khả năng hòa tan tối đa là 32,96 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tại sao trong các hợp chất nitơ chỉ có hóa trị tối đa là 4, trong khi đối với các nguyên tố còn lại hóa trị tối đa của chúng là 5?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao trong các hợp chất nitơ chỉ có hóa trị tối đa là 4, trong khi đối với các nguyên tố còn lại hóa trị tối đa của chúng là 5?


Đáp án:

Nguyên tử nitơ không có obitan d trống, nên ở rạng thái kích thích không xuất hiện 5 electron độc thân để tạo thành 5 liên kết cộng hóa trị. Ngoài khả năng tạo 3 liên kết cộng hóa trị bằng sự góp chung electron, nitơ còn có khả năng tạo thêm 1 liên kết cho – nhận. Các nguyên tố còn lại của nhóm VA khi ở trạng thái kích thích nguyên tử của chúng xuất hiện 5 electron độc thân nên có khả năng tạo 5 liên kết cộng hóa trị.

Xem đáp án và giải thích
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209: 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 1 mẫu đất nặng 0,5g bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng Pb tối đa là bao nhiêu gam thì mẫu đất được phép trồng trọt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7209: 2002) thì hàm lượng chì cho phép đối với đất sử dụng cho mục đích trồng trọt là 70ppm. Khi phân tích 1 mẫu đất nặng 0,5g bằng phương pháp quang phổ, hàm lượng Pb tối đa là bao nhiêu gam thì mẫu đất được phép trồng trọt?


Đáp án:

70ppm = 70.10-6g/kg

Lượng chì tối đa đạt mức cho phép trong 0,5g đất là: (70.10-6.0,5)/1000 = 3,5.10-8g

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?. b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao? c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.

b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = 0,05 mol

nFe = 0,05 (mol)

nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 (2) = 3/2.nFe   = 0,075 mol

⇒ VH2  (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt độ sôi nóng chảy của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ sôi nóng chảy cao nhất trong các kim loại

Đáp án:
  • Câu A. Sắt

  • Câu B. Vonfram

  • Câu C. Kẽm

  • Câu D. Đồng

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết các chất sau: Etyl axetat, formalin, axit axetic, etanol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhận biết các chất sau: Etyl axetat, formalin, axit axetic, etanol.


Đáp án:

CH3COOC2H5, HCHO, CH3COOH, C2H5OH.

- Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử:

    + Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH

- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 3 mẫu thử còn lại:

    + Mẫu tạo kết tủa là HCHO

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag

- Cho Na vào 2 mẫu còn lại:

    + Mẫu thử có hiện tượng sủi bọt khí C2H5OH

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    + Còn lại là CH3COOC2H5.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…