Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối. Este là:
Câu A. C2H5COOCH3
Câu B. CH3COOC2H5 Đáp án đúng
Câu C. HCOOCH2CH2CH3
Câu D. HCOOCH(CH3)2
Xà phòng hóa: RCOOR1 → RCOONa; Có neste = nmuối = 0,05 mol → mmuối = 82g ; → R = 15 (CH3); → este là CH3COOC2H5; → B
Cho các phản ứng:
(1) Cu2O + Cu2S → (2) Cu(NO3)2 →
(3) CuO + CO → (4) CuO + NH3 →
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 4
Câu D. 1
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hidro của nó là RH2, trong phân tử RH2, có 5,88%H về khối lượng nên R có 100% - 5,88% = 94,12% về khối lượng.

⇒ R = 32 ⇒ R là S. Công thức phân tử là SO3 và H2S.
a. Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua:
A. LiN3 và Al3N
B. Li3N và AlN
C. Li2N3 và Al2N3
D. Li3N2 và Al3N2
b. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?
a. Đáp án B
Khi liên kết với kim loại nitơ dễ nhận thêm 3e (N có 5e lớp ngoài cùng nên có số oxi hoá -3 còn Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e nên lần lượt có số oxi hoá là +1 và +3)
b.

Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì:
![]()
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Tìm m?
Gọi CTPT của X là R1COO-CH2CH2-OOCR2
Trong X thì số C nhiều hơn số O là 1 → Số C trong X là 5
nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
→ X: HCOO-CH2CH2-OOCCH3
HCOO-CH2CH2-OOCCH3 (0,125) + 2NaOH (0,25) → HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH
→ mX = 0,125.132 = 16,5 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT C3H6O2; vinyl axetat (C4H6O2)
Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ:
(1) khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam.
(2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH)2 dư: 3x + 4y = 0,1 mol.
Vậy giải hệ: 74x + 86y = 2,34 và 3x + 3y = 0,1
=> x = 0,02 và y = 0,01
→ ∑nH2O = 0,09 mol
Chú ý là khối lượng dung dịch ( không phải khối lượng bình) nên lượng tăng:
Δm = mCO2 + mH2O - mket tua = 0,09.18 + 0,1.44 = -3,98 gam
Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.